I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình sau này
2. Kĩ năng :Bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
II. Chuẩn bị :
1. Của thầy: SGK , bảng phụ
2. Của trò : SGK , bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học
Tuần : 19 Tiết :41 Ngày soạn: 6/1/20007 Ngày dạy: 8/1/2007 Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình sau này 2. Kĩ năng :Bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II. Chuẩn bị : Của thầy: SGK , bảng phụ Của trò : SGK , bảng nhóm III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Đánh giá chất lượng học kỳ 1 Gv nhận xét chất lượng học kỳ 1 về những điểm ưu , khuyết học kỳ 1 Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Phương trình một ẩn GV viết hệ thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 lên bảng GV nêu các thuật ngữ để HS làm quen BT?1 BT?2 GV giới thiệu nghiệm : x = 6 là nghiệm của pt / x = 6 thỏa mãn pt / x = 6 nghiệm đúng pt/ pt này nhận x = 6 làm nghiệm BT?3 GV gọi 1HS đọc to Chú ý / 5 SGK HS cần chú ý HS lên bảng làm a. y + 2 = 2y – 7 , y = 6 .... b. 4u – 6 = 7 (u – 2) + 1 .... Thay x = 6 vào 2 vế của pt : VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3(6-1) + 2 = 17 a. Thay x = -2 vào 2 vế pt : VT = 2 (-2 + 2) – 7 = -7 VP = 3 – (-2) = 5 Vậy x = - 2 không thỏa mãn pt b. Thay x = 2 vào 2 vế pt : VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 Vậy x = 2 là một nghiệm của pt I – Phương trình một ẩn : VD : Cho : 2x + 5 = 3(x-1) + 2 * 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương trình (pt) với ẩn số x (hay ẩn x) * 2x + 5 là vế trái * 3(x – 1) + 2 là vế phải Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Chú ý : a. Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là một nghiệm duy nhất của nó b. Một phương trình có thể có một nghiệm, hai Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng nghiệm, ba nghiệm ,..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm Hoạt động 3: Giải phương trình Giải phương trình GV : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó GV cho VD, gọi HS tìm nghiệm và tập nghiệm BT?4 / 6 SGK GV nhắc nhở HS chú ý tìm tất cả các nghiệm của pt khi giải HS tìm nghiệm và tập nghiệm a. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 2 b. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = Ỉ II – Giải phương trình : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thương được kí hiệu bởi S VD : Cho pt x2 = 1 Hãy tìm nghiệm và tập nghiệm của phương trình Giải : Pt có 2 nghiệm x1 = 1 và x2 = -1 Tập nghiệm của pt : S = {1; -1} Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tập hợp nghiệm) của phương trình đó Hoạt động 4: Phương trình tương đương Phương trình tương đương GV treo bảng phụ có VD : Cho 2 pt : x = -1 (1) và x + 1 = 0 (2). Hãy tìm tập nghiệm của 2 pt trên GV rút ra kết luận : 2 pt trên là 2 pt tương đương GV gọi 1HS đọc to phần định nghĩa Hoạt động 5 : Dặn dò BT1, 2, 4, 5 / 6, 7 SGK HS tìm tập nghiệm : Pt (1) : S1 = -1 Pt (2) : S2 = -1 1HS đọc to phần định nghĩa III – Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương. Kí hiệu “Û” VD : x = -1 (1) và x + 1 = 0 (2) là 2 phương trình tương đương vì : S1 = S2 = -1 Tuần : 1 9 - Tiết :42 Ngày soạn: 6/1/20007 Ngày dạy: 9/1/2007 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2. Kĩ năng :Vận dụng thành thạo lý thuyết để giải các phương trình bậc nhất II. Chuẩn bị 1 .Của thầy: SGK , bảng phụ . 2.Của trò : SGK , bảng nhóm . III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : GV gọi HS đọc định nghĩa SGK GV yêu cầu HS cho VD HS đọc định nghĩa SGK HS cho VD Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Hai quy tắc biến đổi phương trình 2.1 : Quy tắc chuyển vế GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số GV : Đối với phương trình, ta làm tương tự GV gọi HS phát biểu quy tắc này BT?1 2.2 : Quy tắc nhân với một số GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với một số trong một đẳng thức số GV : Đối với phương trình, ta làm tương tự GV gọi HS phát biểu quy tắc này Từ đó, GV gọi HS phát biểu quy tắc chia BT?2 Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó HS phát biểu BT?1 : a. x – 4 = 0 Û x = 4 b. c. 0,5 – x = 0 Û x = 0,5 Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số HS phát biểu HS phát biểu BT?2 : a. b. 0,1 x = 1,5 Û x = 15 c. –2,5 x = 10 Û x = -4 I – Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn VD : 2x – 1 = 0 , 7 – 6y = 0 ... Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình Hai quy tắc biến đổi phương trình 2.1 : Quy tắc chuyển vế GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số GV : Đối với phương trình, ta làm tương tự GV gọi HS phát biểu quy tắc này BT?1 : Quy tắc nhân với một số GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với một số trong một đẳng thức số GV : Đối với phương trình, ta làm tương tự GV gọi HS phát biểu quy tắc này Từ đó, GV gọi HS phát biểu quy tắc chia BT?2 Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó HS phát biểu BT?1 : a. x – 4 = 0 Û x = 4 b. c. 0,5 – x = 0 Û x = 0,5 Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số HS phát biểu HS phát biểu BT?2 : a. b. 0,1 x = 1,5 Û x = 15 c. –2,5 x = 10 Û x = -4 II – Hai quy tắc biến đổi phương trình a. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó VD : x – 3 = 0 Û x = 3 b. Quy tắc nhân với một số : Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 VD : Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 VD : 2x = 78 Û x = 34 Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : GV thừa nhận nhận định SGK GV gọi HS cho một số VD về phương trình bậc nhất một ẩn GV yêu cầu HS áp dụng hai quy tắc vừa học biến đổi phương trình GV treo bảng phụ đưa ra cách giải tổng quát BT?3 Hoạt động 5: Dặn dò BT6, 7, 8, 9 / 10 SGK HS cho VD HS áp dụng giải HS lên bảng làm BT?3 : -0,5 x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = III – Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình ax + b = 0 (a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = VD : Cho pt 8x – = 0 8x – = 0 Û 8x = Û x = : 8 Û x = Vậy pt có 1 nghiệm x =
Tài liệu đính kèm: