A – Mục tiêu
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- HS hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B – Chuẩn bị
GV: Bảng phụ bài 4 (SGK tr7).
HS:
C – Tiến trình dạy – học
I – Ổn định lớp (1)
II – Kiểm tra
III – Bài mới
Chương I i i – phương trình bậc nhất một ẩn Ngày soạn:10.01.2008 Ngày dạy: Tuần 19 Tiết 41: Mở đầu về phương trình A – Mục tiêu - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình. - HS hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. B – Chuẩn bị GV: Bảng phụ bài 4 (SGK tr7). HS : C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt vấn đề giới thiệu chương III và vào bài. 1) Phương trình một ẩn (14’). GV : Xét bài toán : Tìm x, biết : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là 1 phương trình với ẩn số x (hay ẩn x). ? Vậy phương trình ẩn số x có dạng ntn ? ? Hãy cho ví dụ về phương trình 1 ẩn ? GV gọi tiếp 2 HS đứng tại chỗ làm ?1. GV : Cho phương trình : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình. ? Em có nhận xét gì về giá trị mỗi vế của phương trình khi cùng thay x = 6 ? GV : Ta nói rằng x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đã cho. ? Vậy em hiểu thế nào là nghiệm của phương trình ? GV cho HS làm ?3. GV : Cho phương trình x2 - 2 = 0. Tìm trong tập hợp các nghiệm của phương trình trên ? GV cho các nhóm làm bài trong 3 phút, sau đó các nhóm trao đổi bài cho nhau, đại diện 1 nhóm chữa bài. GV : Ta có thể diễn đạt nghiệm của phương trình theo các cách khác : - Số x = là 1 nghiệm của phương trình x2 - 2 = 0. - Số x = thoả mãn phương trình x2 - 2 = 0. - Phương trình x2 - 2 = 0 nhận x = làm nghiệm. GV : Qua ví dụ trên em có thể chọn 1 trong các cách diến đạt nghiệm của phương trình. GV cho HS đọc phần “Chú ý” (SGK tr5, 6). 2) Giải phương trình (10’) GV giới thiệu về tập nghiệm của phương trình. GV cho HS làm ?4. GV : Khi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình. 3) Phương trình tương đương (10’) GV giới thiệu như SGK tr6. GV : Hai tập hợp bằng nhau là hai tập hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại. ? Vậy ta có thể phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương theo cách khác ntn ? GV : Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu “”. Chẳng hạn : x + 1 = 0 x = -1. HS nghe giảng và ghi bài. HS : Một phương trình với ẩn số x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng 1 biến x. HS lấy ví dụ. HS : Thay x = 6 vào phương trình : VT = 2. 6 + 5 = 17 VP = 3.(6 - 1) + 2 = 17. HS : Với x = 6 thì giá trị của VT bằng giá trị của VP. HS : Nghiệm của phương trình là số mà thay cùng vào 2 vế của phương trình thì giá trị của 2 vế bằng nhau. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. HS làm bài theo nhóm. Trong tập hợp có và là 2 nghiệm của phương trình vì : (-)2 - 2 = 2 - 2 = 0 và ()2 - 2 = 2 - 2 = 0. HS : Đọc phần Chú ý. HS làm ?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là : S = {2}. b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là : S = . HS nghe và ghi bài. HS : Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. IV – Củng cố (8’) GV cho HS làm bài 3. Tập nghiệm của phương trình x + 1 = 1 + x là S = R. Bài 4 : HS lên bảng điền trên bảng phụ. Bài 5 : HS đứng tại chỗ trả lời. V- Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo SGK, làm lại các bài 1, 2, 4, 5 (tr5, 7 - SGK) và 1, 2, 3, 4 (SBT). ______________________ Ngày soạn:10.01.2008 Ngày dạy: Tuần 19Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải A – Mục tiêu HS cần nắm được : - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn). - Quy tắc chuyến vế, quy tắc nhân và vậ dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. B – Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi ví dụ. HS: C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (6’) ? Phương trình một ẩn là gì ? Cho ví dụ. ? Nghiệm của phương trình là gì ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’). GV : Cho các phương trình : 5x + 3 = 0 ; 2x - 1 = 0 ; 3 - 2y = 0 ; 5 - 3x = 0 ; -x + 1 = 0 ; x = 0. ? Em có nhận xét gì về các phương trình này? (về ẩn, về các vế của phương trình). GV giới thiệu : Các phương trình trên được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. ? Vậy phương trình có dạng ntn được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn ? GV yêu cầu HS lấy ví dụ. GV đưa ra phản ví dụ. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’). a) Quy tắc chuyển vế. GV : Với đẳng thức số ta có tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu a + c = b + c thì a = b. Từ tính chất trên ta có quy tắc chuyển vế, hãy phát biểu quy tắc đó ? GV : Trong 1 phương trình ta cũng có thể áp dụng quy tắc trên. GV cho HS làm ?1. GV : Chú ý rằng a = b b = a. GV : Mặt khác với đẳng thức số ta cũng có tính chất : Nếu a = b thì ac = bc và ngược lại, nếu ac = bc và c 0 thì a = b Với phương trình ta cũng có : b) Quy tắc nhân với một số. Ví dụ : 2x = 6 x = 3 (nhân 2 vế với ). ? Vậy ta phát biểu quy tắc này như thế nào ? GV : Chú ý rằng nhân với cùng nghĩa là chia cho 2. Do vậy ta có thể phát biểu quy tắc trên ntn ? GV cho HS làm ?2. 3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (12’). GV giới thiệu như SGK. GV cho HS xét ví dụ 1. Giải phương trình : 3x - 9 = 0 ? Ta dùng những phép biến đổi nào ? GV : Trong thực hành ta trình bày bài giải 1 phương trình như sau : Giải phương trình : 1 - x = 0 Giải 1 - x = 0 -x = -1 x = (-1) : x = . Vậy phương trình có tập nghiệm : S = GV : Vậy để giải phương trình có dạng ax + b = 0 (a 0) ta làm ntn ? HS theo dõi trên bảng phụ. HS : Các phương trình trên đều là phương trình một ẩn. Vế trái của các phương trình trên đều là 1 đa thức bậc nhất, vế phải bằng 0. HS nêu định nghĩa (SGK tr7) và lấy ví dụ. HS phát biểu quy tắc chuyển vế. HS đọc SGK tr8. HS làm ?1. Giải phương trình : x - 4 = 0 x = 4 0,5 - x = 0 0,5 = x x = 0,5. 1 HS phát biểu quy tắc : SGK tr8. HS : Phát biểu quy tắc : SGK tr8. HS làm ?2. Giải các phương trình : a) (nhân 2 vế với 2) b) 0,1x = 1,5 x = 15 (nhân 2 vế với 10) c) -2,5x = 10 x = -4 (nhân hai vế với -2,5). HS : 3x - 9 = 0 3x = 9 (chuyển -9 sang VP và đổi dấu) x = 3 (chia cả hai vế cho 3) Kết luận : phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. HS : ax + b = 0 ax = -b x = . Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất x = . 1 HS lên bảng làm ?3. -0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x = (-2,4) : (-0,5) x = 4,8. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất : x = 4,8. IV – Củng cố (5’) GV cho HS làm bài 8 (SGK tr10) 4 HS lên bảng chữa bài. V – Hướng dẫn về nhà (3’) - Học lí thuyết theo SGK . - Làm các bài 6, 9 (SGK tr9, 10) bài 10, 11, 14, 15, 16 (SBT tr4, 5). ________________________ Ngày soạn:17/01/2008 Ngày dạy: Tuần 20 Tiết 43 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 A – Mục tiêu - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. B – Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (8’) HS1 : Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và quy tắc chuyển vế. Chữa bài 10 (SBT tr4). HS2 : Nêu quy tắc nhân (chia). Chữa bài 9 (SGK tr10). III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt vấn đề giới thiệu bài. 1) Cách giải (8’). GV đưa ví dụ 1. Giải phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) ? Để giải phương trình này trước hết ta phải làm công việc gì ? ? Bước tiếp theo ta làm ntn ? ? Sau đó ta làm ntn ? Tương tự ví dụ 1 GV đưa ví dụ 2. GV yêu cầu HS làm ?1. 2) áp dụng (16’). GV đưa ví dụ 3. Giải phương trình : GV cho HS tự nghiên cứu SGK sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV cho HS làm . Giải phương trình: ? Qua các ví dụ và bài tập trên em có nhận xét gì khi giải phương trình ? GV nhắc lại Chú ý. GV đưa tiếp ví dụ 4 (SGK tr12). GV giới thiệu tiếp phần 2 Chú ý. HS : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc. 2x - 3 + 5x = 4x + 12 HS : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia. 2x + 5x - 4x = 12 + 3 HS : Thu gọn và giải phương trình nhận được. 3x = 15 x = 5. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất : x = 5. HS thực hiện theo sự gợi ý của GV. 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất : x = 1. HS làm ?1. HS đọc SGK . Giải 2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 11.3 (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 4 Phương trình có tập nghiệm S = {4}. 1HS lên bảng giải phương trình: 12x - 2(5x + 2) = 3(7 - 3x) 12x - 10x - 4 = 21 - 9x 12x - 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = . Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = . HS nêu Chú ý (SGK tr12) Ví dụ 4 : Giải phương trình : (x - 1). (x - 1). = 2 x - 1 = 3 x = 4. Ví dụ 5 : Giải hệ phương trình : x + 1 = x - 1 x - x = -1 -1 0x = -2 Phương trình vô nghiệm. Ví dụ 6 : Giải phương trình : x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x. IV – Củng cố (10’) GV đưa bảng phụ bài 10 và yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác trao đổi bài để kiểm tra nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài 11c) và 12a) V - Hướng dẫn về nhà (2’) Xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm bài 11, 12, 13 (SGK) bài 19, 20, 22 (SBT tr5, 6). _____________________ Ngày soạn:17/01/2008 Ngày dạy: Tuần 20 Tiết 44 : Luyện tập A – Mục tiêu - Củng cố các khái niệm : nghiệm của phương trình, cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0. - Biết lập phương trình từ các bài toán thực tế. B – Chuẩn bị GV : HS : C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (10’) HS1 : Chữa bài 11d, f. HS2: Chữa bài 12b,c. III – Luyện tập (31’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 14 (SGK tr13) Số nào trong 3 số - 1 ; 2 và - 3 nghiệm đúng của mỗi phương trình sau : (1) ; x2 + 5x + 6 = 0 (2) ; (3) ? GV cho HS thảo luận nhóm. Bài 17. Giải các phương trình : a) 7 + 2x = 22 - 3x c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1 e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4). 3 HS lên bảng làm. Bài 15 (SGK tr13) GV cho HS đọc đề bài. GV vẽ hình lên bảng. ? Quãng đường ô tô và xe máy đi được từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau ntn ? ? Thời gian của xe máy đi và thời gian của ô tô đi là bao nhiêu ? ? Vậy phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ được viết như thế nào ? GV chốt lạ ... gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. ? Có thể chọn ẩn cách khác được không? Bài 46 (SGK tr31, 32). GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi : - Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? - Thực tế diễn biến như thế nào ? - Điền vào các ô trong bảng. ? Điều kiện của ẩn ? ? Nêu lí do lập phương trình bài toán ? GV gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. Bài 48 (SGK tr32) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích. Chú ý rằng : Năm nay số dân tỉnh A tăng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100% thì năm nay là 101,1% so với năm ngoái. ĐK : x nguyên dương. Phương trình : 108x - 100x = 120 8x = 120 x = 15 (thoả mãn ĐK) Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là : 20.x = 20.15 = 300 (thảm). HS : Nếu chọn ẩn số là số thảm phải dệt theo kí hợp đồng, ta có phương trình : HS trả lời : - Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h. - Thực tế : + 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. + Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút = 1/6 giờ + Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 km/h. v(km/h) t(h) S (km) Dự định 48 x Thực hiện 1 giờ đầu 48 1 48 Bị tầu chắn Đoạn còn lại 54 x - 48 HS : ĐK : x > 48 Phương trình : x = 120 (TMĐK) Vậy quãng đường AB dài 120 km. 1 HS đọc to đề bài. HS hoạt động nhóm : Số dân năm ngoái (người) Số dân năm nay (người) Tỉnh A x Tỉnh B 4000000 - x ĐK : x nguyên dương Phương trình : 1,011x - 1,012(4000000 - x) = 807200 IV – Hướng dẫn về nhà (3 phút) GV hướng dẫn HS về nàh làm tiếp bài 48 ; 47 ; 49 (SGK tr32). Làm các câu hỏi ôn tập chương III (tr32, 33 SGK). __________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 25 Tiết 54: Ôn tập chương III (tiết 1) A – Mục tiêu - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn). - Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). B – Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Phiếu học tập. HS : Làm các câu hỏi ôn tập chương. C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1 phút) II – Kiểm tra III – Ôn tập (42 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (22 phút). ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ ? ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập : Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương hay không ? a) x - 1 = 0 (1) và x2 - 1 = 0 (2) ; b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) ; c) (5) và x- 3 = 4x+2 (6) ; d) (7) và x2 = 4 (8) ; e) 2x - 1 = 3 (9) và x(2x - 1) = 3x (10). ? Trong các câu trên, câu nào thể hiện : nhân hai vế của 1 phương trình với cùng 1 biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ? ? Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất, với a, b là hằng số ? ? Một phương trình bậc nhất có mấy nghiệm ? ? Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào có : + Vô số nghiệm. + Vô nghiệm. Cho ví dụ. Bài 50. Giải các phương trình : a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300. b) . ? Nêu các bước giải phương trình trên ? 2) Giải phương trình tích (10 phút) Bài 51. (SGK tr33) a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1). d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0. Bài 53 (SGK tr34) GV gợi ý cộng thêm 1 vào mỗi phân thức ở hai vế. 3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10 phút). ? Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? Bài 52 (SGK tr33) GV cho HS làm bài trên PHT. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. HS : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. Ví dụ : 2x = 2 x = 1 Hay 3x2+ 1 = 0 x2 + 1 = 0. HS : - Quy tắc chuyển vế. - Quy tắc nhân với 1 số khác 0. HS hoạt động nhóm khoảng 5 7 phút, sau đó đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. - Nhóm 1 trình bày câu a và b. - Nhóm 2 trình bày câu c và d. - Nhóm 3 trình bày câu e. HS : ở câu e) đã nhân hai vế của phương trình (9) với cùng 1 biểu thức chứa ẩn (x) được phương trình (10) không tương đương với phương trình (9). HS : Với điều kiện a 0 thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn. HS : Phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất. HS : Phương trình ax + b = 0 : Vô số nghiệm nếu a = b = 0. Vô nghiệm nếu a = 0 , b 0. Ví dụ : 0x + 2 = 0 là phương trình vô nghiệm. HS1 : Giải câu a. (Đ/S : x = 3) HS2 : Giải câu b. (Đ/S : pt vô nghiệm). HS : - Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình. - Nhân hai vế của phương trình với mẫu chung để khử mẫu. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải phương trình nhận được. 2 HS lên bảng làm. HS1 : a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0 (2x + 1)(-2x + 6) = 0 2x + 1 = 0 (1) hoặc -2x + 6 = 0 (2) 1) 2x + 1 = 0 2x = -1 x = -1/2. 2) -2x + 6 = 0 -2x = -6 x = 3. Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { -1/2 ; 3 }. HS2 : d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 x(2x2 + 5x - 3) = 0 x(2x2 + 6x - x - 3) = 0 x[2x(x + 3) - (x + 3)] = 0 x(x + 3)(2x - 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = 1/2. Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = { 0 ; -3 ; 1/2 }. 1 HS lên bảng trình bày. Đ/S : x = -10. HS : - Tìm ĐKXĐ của phương trình. - Tìm được các giá trị của ẩn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình rồi mới kết luận nghiệm. HS làm bài trên phiếu học tập. a) ; b) . IV – Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lại các kiến thứcvề phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Bài tập về nhà : 54, 55, 56 (SGK tr34) ; 65, 66, 68, 69 (SBT tr14). ____________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 55 : Ôn tập chương III (tiết 2) A – Mục tiêu - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. B – Chuẩn bị GV: HS: C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1 phút) II – Kiểm tra (10 phút) HS1 : Chữa bài 66d (SBT tr44). HS2 : Chữa bài 52c) (SGK tr34) III – Ôn tập (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 54 (SGK) GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. GV yêu cầu HS lập bảng phân tích các đại lượng. GV gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. GV : Chú ý rằng vận tốc xuôi lớn hơn vận tốc ngược bằng 2 lần vận tốc dòng nước. GV : Ta cũng có thể giải bài toán trên bằng cách chọn ẩn là vận tốc thực của ca nô. Bài 55 (SGK tr34) ? Em hiểu thế nào là 1 dung dịch chứa 20% muối ? ? Trong bài này lượng muối có thay đổi không ? GV : Như vậy dung dịch mới có 50g muối chiếm 20% khối lượng. Hãy chọn ẩn để giải bài toán ? HS đọc và tóm tắt đề bài : txuôi : 4 giờ tngược : 5 giờ vnước : 2 km/h Quãng đường = ? HS : v(km/h) t(h) s(km) Ca nô xuôi dòng 4 x Ca nô ngược dòng 5 x HS : Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x(km). ĐK : x > 0. Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h) nên vận tốc xuôi dòng là (km/h). Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h) nên vận tốc ca nô ngược dòng là (km/h). Vận tốc dòng nước là 2km/h. Vậy ta có phương trình : - = 2.2 5x - 4x = 4.5.2.2 x = 80 (TMĐK) Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 (km). HS đọc đề bài. HS : Nghĩa là trong 100 gam dung dịch có chứa 20 gam muối. HS : Lượng muối là 50g không thay đổi. HS : Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam). ĐK : x > 0. Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là : 200 + x (gam). Khối lượng muối là 50 gam chiếm 20% khối lượng dung dịch nên ta có phương trình : 200 + x = 250 x = 50 (TMĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam. IV – Hướng dẫn về nhà (4’) - Bài 56 (SGK tr34). GV giải thích thêm về thuế VAT : Thuếu VAT 10%, ví dụ : Tiền trả theo các mức tổng là 100 000 đồng còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả 100 000.(100% + 10%) = 100 000. 110% (đồng). ở đây nhà Cường dùng hết 165 số điện thì theo cách tính tiền chưa kể thuế VAT 10% có 3 mức : Từ số thứ 1 số thứ 100 ; từ số thứ 101 số thứ 150 ; từ số thứ 151 số 165. Giá tiền : x đồng ; x + 150 đồng ; x + 350 đồng - Ôn kĩ về cách giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, tiết sau kiểm tra 45 phút. _______________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 56 : Kiểm tra chương III A – Mục tiêu - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức và vận dụng kiến thức của HS về phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh về phương trình. - Rèn kĩ năng, thái độ làm bài nghiêm túc, khẩn trương, khoa học, chính xác. B – Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra in sẵn. HS: Giấy, bút C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II - Kiểm tra (8’) Đề bài : Bài 1 (2 điểm). Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng : a) Phương trình 2x + 4 = 0 tương đương với phương trình nào trong các phương trình sau : A. 4x + 2 = 0 ; B. -2x = 4 ; C. x + 2 = 0 ; D. 2x = 4. b) Phương trình x2 - 3x + 2 = 0 có tập nghiệm là : A. S = {-1 ; 2} ; B. S = {1 ; 2} ; C. S = {-1 ; - 2} ; D. S = {1 ; -2}. Bài 2 (3 điểm). Giải các phương trình sau : a) 2(x - 3) - x + 1 = 0 ; b) ; c) . Bài 3 (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài 4 (1 điểm). Giải phương trình : (x2 + 4x + 3)(x2 + 6x + 8) - 120 = 0. Đáp án - Biểu điểm : Bài 1 : a) Đáp án đúng là B, C 1 điểm b) Đáp án đúng là B. 1 điểm Bài 2 : a) 2(x - 3) - x + 1 = 0 2x - 6 - x + 1 = 0 x = 5. 0,75 điểm b) 2(x - 3) + 3(2x + 1) = 21 2x - 6 + 6x + 3 = 21 8x = 24 x = 3. 1 điểm c) ĐKXĐ : x -2 ; x 3. 0,25 điểm x2 - 9 + 2x2 + 4x - x - 2 = 2x2 -3x - 20 x2 + 6x + 9 = 0 (x + 3)2 = 0 x + 3 = 0 x = -3 (TMĐK) 0,75 điểm Vậy phương trình có nghiệm x = -3. 0,25 điểm Bài 3 : Gọi độ dài quãng đường AB là x(km) ; ĐK : x > 0. 0,5 điểm Thời gian đi là (giờ), thời gian về là (giờ). 1 điểm Vì thời gian về chậm hơn thời gian đi 45 phút = (giờ) nên ta có phương trình : - = 1 điểm 5x - 4x = 45 x = 45 (TMĐK). 1 điểm Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km. 0,5 điểm Bài 4 : (x2 + 4x + 3)(x2 + 6x + 8) - 120 = 0 (x + 1)(x + 3)(x + 2)(x + 4) - 120 = 0 0,25 điểm (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) - 120 = 0 0,25 điểm Đặt y = x2 + 5x + 5 , ta có : (y - 1)(y + 1) - 120 = 0 y2 - 121 = 0 (y - 11)(y + 11) = 0 y = 11 hoặc y = -11. 0,25 điểm * Với y = 11, ta có x2 + 5x + 5 = 11 x2 + 5x - 6 = 0 (x - 1)(x + 6) = 0 x = 1 hoặc x = -6. * Với y = -11, ta có x2 + 5x + 5 = -11 x2 + 5x + 16 = 0 (x2 + 5x + ) + = 0 (phương trình vô nghiệm). Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {1 ; -6}. 0,25 điểm ____________________________________________
Tài liệu đính kèm: