Giáo án Đại số lớp 8 - Trường THCS Then sin - Tiết 1 đến tiết 3

Giáo án Đại số lớp 8 - Trường THCS  Then sin - Tiết 1 đến tiết 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được nhân đơn thức với đa thức

2.Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ SGK, phấn màu

2. Học sinh: SGK,

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp:

Sĩ số lớp 8 A

Sĩ số lớp 8 B:

Sĩ số lớp 8 C:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3 .Bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Trường THCS Then sin - Tiết 1 đến tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
NS: 23/08/2009
NG: 25/08/2009
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được nhân đơn thức với đa thức 
2.Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác 
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ SGK, phấn màu 
2. Học sinh: SGK, 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số lớp 8 A
Sĩ số lớp 8 B:
Sĩ số lớp 8 C:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3 .Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hình thành quy tắc
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Hãy cộng các tích vừa tìm được
-Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- Nhận xét. 
- Công việc chúng ta vừa làm là nhân đơn thức với đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
Đó chính là nội dung của quy tắc.
Hoạt động 2. Áp dụng
Yêu cầu HS nêu các hạng tử của đa thức
Áp dụng qui tắc để thực hiện phép nhân
Thực hiện ?2 SGK
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
 Thực hiện ?3 
- Cho HS tìm hiểu cách giải 30 s
Sau đó thảo luận theo nhóm 
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện kết quả của nhóm mình
-Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả 
- GV chốt lại
Để tính diện tích mảnh vườn hs có thể thay x, y vào biểu thức trên hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính S
- HS HĐ cá nhân thực hiện yêu cầu của GV 
Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
- Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau
2 HS đọc quy tắc
Các hạng tử của đa thức là x2;-2x;
Đs –3x4+6x3-2
Thảo luận theo nhóm 
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
 =8xy+3y+y2
b/S=58(m2)
Đs: a
1. Qui tắc: SGK
A(B+C)=AB+AC
2. Áp dụng:
*Ví dụ:
-3x2.(x2-2x+)
= -3x2.x2+(-3x2)(-2x)+(-3x2).
-3x4+6x3-2
?2
(3x3y-x2+xy).6xy3
=3x3y.6xy3-x2.6xy3
+xy.6xy3
=18x4y4-3x3y3+ x2y4
?3
=(8x+3+y)y
=8xy+3y+y2
b/Thế x=3(m), y=2(m)
Ta được S=8.3.2+3.2+22
=48+6+4 =58(m2)
4. Củng cố, luyện tập
Bài tập 1. SGK: a/ x(x-y)+y(x-y)=x2-y2 b/xn-1(x+y)-y(xn-1+yn-1)=xn-yn
5. Hướng dẫn dăn dò
 	- Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
	- Làm bt 1,2,3 SGK
	-BT khuyến khích 5/6sgk+4/3SBT
Tuần 2
NS: 23/08/09
NG: 26/8/09
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng: Hs biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phấn màu 
2. Học sinh: SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số lớp 8 A:
Sĩ số lớp 8 B:
Sĩ số lớp 8 C:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc
-GV nêu yêu cầu nhân 2 đa thức
x-2 và 6x2-5x+1 theo 2 bước
-Nhân mỗi hạng tử của x-2 với đa thức 6x2-5x+1
-Cộng các kết quả vừa tìm được, (chú ý dấu của các hạng tử)
-Từ đó nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức
Đó chính là nội dụng của quy tắc
Thực hiện ?1 SGK
Gv gọi một HS lên bảng thực hiện , các HS khác làm vào vở
Gv giới thiệu đối với phép nhân 2 đa thức một biến ta còn cách trình bày khác là thực hiện theo cột dọc
Hoạt động 2: Áp dụng
Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm
Gv lưu ý những lỗi HS thường mắc phải
 Thực hiện ?3 SGK
-Cho HS tìm hiểu bài 30s
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm 
-Gọi 3 HS đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình
Gv lưu ý cho hs:
Với x=2,5 có thể viết x=5/2 thì tính sẽ đơn giản hơn 
Hoặc có thể tính các kích thước trước rồi tính S
HS thực hiện theo nhóm
(x-2)(6x2-5x+1) = 6x3-17x2+11x-2
Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia
2 HS đọc quy tắc
(½ xy-1)(x3-2x-6)= ½ x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
Hs theo dõi cách thực hiện theo cột dọc
Một hs đọc 4 bước thực hiện 
HS thực hiện theo nhóm
Hs thảo luận theo nhóm 
Đs a/S=4x2-y2 
b/S=24(m2)
1)Qui tắc:
*Qui tắc: SGK
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
*?1
(½ xy-1)(x3-2x-6)
= ½ xy(x3-2x-6)-1(x3-2x-6)
= ½ x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
*Chú ý SGK
2. Áp dụng.
*?2
a/(x+3)(x2+3x-5)
=x3+3x2-5x+ x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
b/(xy-1)(xy+5)
=x2y2+5xy-xy-5
=x2y2+4xy-5
*?3
a/S=(2x+y)(2x-y)
=4x2-2xy+2xyy2 
=4x2-y2 
b/S=4.(2.5)2-12=24(m2)
4. Củng cố, luyện tập 
Qua bài hôm nay ta nắm được những kiến thức nào ?
Bài 7 SGK
2. a. 
5. Hướng dẫn dặn dò
	- Học thuộc qui tắc, xem lại những bt đã giải
	-Làm các bt ,8,9 SGK
	HD: Bài 9. Để tính giá trị của biểu thức trước tiên ta thực hiện phép nhân đa thức với đa thức sau đó mới thay giá trị của x và y vào
________________________________________________________________
Tuần 2
NS: 
NG:
Tiết 3. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3. Thái độ: Bước đầu tập tư duy suy luận
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: SGK
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 
Sĩ số lớp 8 A:
Sĩ số lớp 8 B:
Sĩ số lớp 8 C:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a/ Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức chữa bài tập 7 sgk 
 b/ Kiểm tra vở bt của hs
 Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để giải các bt
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Chữa bài cũ
Giải bài tập 10
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
-Cả lớp cùng giải vào vở rồi nhận xét
-GV nêu những sai sót HS thường mắc phải
(Dấu của hạng tử cách rút gọn)
Hoạt động 2: Chữa bài mới.
Giải bài tập 11
-Nêu hướng giải BT
-GV gọi một HS lên bảng thực hiện 
-Cả lớp cùng giải rồi nhận xét
-GV nêu những sai sót HS thường mắc phải
Giải bài tập 14
-Cho HS tìm hiểu BT 30s
-Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm 
-Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày 
-Lớp nêu nhận xét
-GV nêu thêm cách gọi khác
HS1 Giải BT 10a
Đs ½x3-6x2+x-15
HS 2 Giải BT 10b
Đs x3-3x2y+3xy2-y3 
-Trước hết phải rút gọn biểu thức 
Nếu biểu thức còn chứa biến thì phụ thuộc 
Nếu biểu thức không còn chứa biến thì không phụ thuộc
Một hs lên giải bt 
Đs –8
Kết luận 
-Hs đọc và tìm hiểu bt
Sau đó làm việc theo nhóm 
-Hai hs đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình
Đs 24,26,28
1. Chưa bài cũ
Bài tập 10
a/ (x2-2x+3)( ½x-5)
=½x3-5x2+10x+x-15
=½x3-6x2+x-15
b/( x2-2xy+y2)(x-y)
=x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2-y3 
=x3-3x2y+3xy2-y3 
Bài tập 11
Ta có (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
= - 8
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến
Bài tập 14
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2n, 2n+2, 2n+4 (n N)
Theo đề bài ta có
(2n+2)(2n+4)-2n(2n+2)=192
4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192
8n+8=192
8n=184
n=24
Vậy 3 số cần tìm là 24,26,28
4. Củng cố.
	Qua bài hôm nay ta củng cố được những kiến thức nào ?
5. Hướng dẫn dặn dò:
	- Làm các bt 12,13,15 SGK
	- BT khuyến khích 10SBT
	HD: Bài 13. Biến đổi vế trái ( rút gọn vế trái )

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 Day hoc phan hoa.doc