I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử.
2/ Kỹ năng cơ bản: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
3/ Tư duy: Rn luyện tính cẩn thận, chính xc khi phn tích.
II. Chuẩn bị:
1/ GV: Giáo án, phấn màu, SGK.
2/ HS: Xem trước bài mới ở nhà.
IV. Hoạt Động Dạy V Học:
Tuần 5 Tiết 9 §6.PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Soạn: 5/8/2012 Dạy:12/9/2012 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử. 2/ Kỹ năng cơ bản: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 3/ Tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi phân tích. II. Chuẩn bị: 1/ GV: Giáo án, phấn màu, SGK. 2/ HS: Xem trước bài mới ở nhà. IV. Hoạt Động Dạy Và Học: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 1/ Cho biểu thức: AB + AC . Có nhận xét gì về các hạng tử trong biểu thức đó? Hãy viết chúng dưói 1 dạng tích? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lởi. . Đặt bài tập dưới dạng phép nhân => giới thiệu bài. - Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức AB + AC thành nhân tử bằng p pháp đặt nhân tử chung. HS: . Mỗi hạng tử đều có thừa số A. . AB + AC = A ( B + C ) Hoạt động 2: Ví dụ (15 phút) I. Ví dụ 1: Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức. Giải: 2x2- 4x = 2x . x – 2x. 2 = 2x ( x – 2) * Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đĩ thành một tích của những đa thức. Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 – 5x + 10x thành nhân tử. Giải 15x3 – 5x2 + 10x = 5x . 3x2 – 5x . x + 5x . 2 = 5x ( 3x2 – x + 2 ) HĐ 2.1 Hãy viết biểu thức sau thành tích của những đa thức: 2x2 – 4x - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Có nhận xét gì về hai hạng tử của hiệu trên? - Hãy viết chúng dưới dạng tích của những đa thức. - Chốt lại việc biến đổi.2x2 – 4x thành 2x ( x – 2 ) được gọi là phân tích đa thức 2x2- 4x thành nhân tử . HĐ2..2 - Vậy phân tích một đa thức thành nhân tử là làm như thế nào? - Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. - Để phân tích 1 đa thức thành nhân tử ta phải thực hiện theo mấy bước? - Gọi HS phân tích nhân tử. Tìm nhân tử chung trong các hạng tử. Viết thành dạng tích. HĐ2.1 HS: 2x2 – 4x Ta có: 2x2 = 2x . x 4x = 2x . 2 - Hai hạng tử của hiệu đều có chung 1 thừa số đó là 2x Vậy: 2x2- 4x = 2x . x - 2x . 2 = 2x ( x - 2) HĐ2.2 - Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. - Trả lời. B1: 15x3 = 5x . 3x2 5x2 = 5x . x 10x = 5x . 2 B2: = 5x . 3x2 – 5x . x2 + 5x . 2 = 5x ( 3x2 – x + 2 ) Hoạt động 3 Áp dụng: (15 phút) II. Áp dụng Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x2 - x= x . x – x . 1= x ( x – 1 ) b) 5x2 ( x –2y )- 15x ( x – 2y) = ( x- 2y)( 5x . x – 5x . 3 ) = 5x ( x – 2y) ( x – 3 ) * Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. Tức là: A = - ( - A ) c) Tìm x sao cho: 3x2 – 6x = 0 Giải: 3x2 – 6x = 0 => 3x ( x – 2) = 0 Vậy x = 0 , x = 2 Yêu cầu HS thực hiện ? 1 - Gọi 2 HS lên bảng giải câu a) , b) HS còn lại giải vào vở nháp - Kiểm tra tập 3 HS . Yêu cầu HS giải ? 1c - Cho HS nhận xét quan hệ x – y và y – x ? - Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện. - Nhận xét câu c) => chú ý - HS làm ? 2 SGK - Gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng t/c A . B = 0 HS: Thực hiện ? 1 a) x2 – x = x . x – x . 1 = x ( x – 1) b) 5x2 ( x -2y) – 15x (x -2y ) = ( x – 2y) ( 5x . x – 5x . 3 = 5x ( x – 2y) ( x – 3 ) HS: x – y = - ( y – x ) c) 3 ( x – y ) – 5x ( y – x ) = 3 ( x – y ) + 5x ( x – y ) = ( x – y ) ( 3 + 5x ) HS: 3x2 – 6x = 0 => 3x ( x – 2 ) = 0 Vậy x = 0 , x = 2 Hoạt động 4 :Củng cố ( 8 phút) a) 3x – 6y = 3 ( x – 2y ) b) 10x(x- y) - 8y (y – x) = 2.(x – y)(5x + 4y) c) 14x2y - 21xy2+ 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy) d) x ( y – 1) -y ( y -1) = (y – 1) ( x – y ) 40b) x.(x - 1) – y(1 – x) = (x - 1)(x+ y) Với x = 2001 và y = 1999 Ta cĩ: (x- 1)(x+y) = (2001- 1)(2001+1999) = 8000000 a) 5x(x -2000 )- x +2000 =0 => 5x(x -2000)-(x -2000)=0 =>( x - 2000)( 5x – 1 ) = 0 * x – 2000 = 0 => x = 2000 * 5x – 1 = 0 => x Vậy x = 2000 , x = - Yêu cầu HS nêu 2 bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Giải BT 39a,c,d,e /19 SGK. - Cho cả lớp chia thành 4 nhĩm N1,3 Câu a,e. N2,4 Câu c,d. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhĩm tự nhận xét kq. - Nhận xét chung kq thực hiện. - Gọi 1HS khá lên bảng thực hiện bài 40b, cả lớp cùng làm để nhận xét kq của bạn. - Nhận xét chung kq thực hiện, nhấn mạnh những chỗ HS dễ sai lầm khi phân tích. Giải bài tập 41a . Tìm nhân tử chung trong các hạng tử. . Viết thành dạng tích.Kq hoạt động nhóm N1,,3 a) 3x – 6y = 3 ( x – 2y ) e) 10x(x- y) - 8y (y – x) = 2.5x (x- y) + 2.4y (x- y) = 2.(x – y)(5x + 4y) c) 14x2y - 21xy2+ 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy) d) x ( y – 1) -y ( y -1) = (y – 1) ( x – y ) 40b) x.(x - 1) – y(1 – x) = (x - 1)(x+ y) Với x = 2001 và y = 1999. Ta cĩ: (x- 1)(x+y) =(2001- 1)(2001+1999) = 8000000 a) 5x(x -2000 )- x +2000 =0 => 5x(x -2000)-(x -2000)=0 =>( x - 2000)( 5x – 1 ) = 0 * x – 2000 = 0 => x = 2000 * 5x – 1 = 0 => x Vậy x = 2000 , x = Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các ví dụ đã giải - Làm các bài tập 39b, c 40a, 41b, 42 SGK/19. - Ôn lại 7 hằng đẳng thức Xem trước bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng HD: Bài tập 40/19 SGK.a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85= 15 . 91,5 + 15 . 8,5 (đặt nhân tử chung rồi tính) Bài tập 42:PT 55n +1 – 55nthành 55n . 54 để 5455n + 1 – 55n = 55n . 55
Tài liệu đính kèm: