I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2. Kĩ năng:
- HS có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức, có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, Bảng nhóm, phấn viết.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
Ngày soạn: 24/09/2010 Ngày giảng: 8A: ...../...../2010 Tiết: 07 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kĩ năng: - HS có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức, có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, Bảng nhóm, phấn viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Vấn đáp, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - HS1: Viết các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Giải bài tập 27 a/SGK – T14? - HS2: Phát biểu thành lời các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng tổng, lập phương của một hiệu. Giải bài tập 28 a/SGK – T14? * Đáp án : - HS1: Bài tập 27a /SGK – T14: – x3 + 3x2 – 3x + 1 = -(x3 – 3x2 + 3x – 1) = -(x – 1)3 =(1-x)3 - HS2: Bài tập 28a /SGK – T14: x3 + 12x2 + 48x + 64 = (x + 4)3 Tại x = 6, ta có: (x + 4) = (6 + 4)3 = 103 = 1000 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tổng hai lập phương. - Tính (a + b)(a2 - ab +b2) với a, b là hai số tuỳ ý - Từ kết quả trên em có nhận xét gì? - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào? - Giới thiệu A2-AB+B2 là bình phương thiếu của một hiệu - Giới thiệu hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương. Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này? - Áp dụng hằng đẳng thức vừa học, hãy viết x3+8 dưới dạng tích. - Hãy viết (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng. - Thống nhất kết quả - Thực hiện ?1, tính được: (a + b)(a2- ab +b2) = a3+b3 - Ta có: a3+b3=(a + b)(a2- ab +b2) - Ta có: A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) - Nắm được thế nào là bình phương thiếu của một hiệu. - Ghi nhớ tên hằng đẳng thức. Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - Phân tích được 8 = 23 và viết được theo yêu cầu - Thảo luận theo nhóm bàn, viết và phát biểu. - Ghi vở kết quả đúng 6. Tổng hai lập phương Ta có: (a + b)(a2- ab +b2) = =a.(a2-ab+b2)+b.(a2-ab+b2) = a3+b3 Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có: A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích, ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x+2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng, ta có: (x+1)(x2-x+1)=x3+1 * Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương - Tính: (a-b)(a2 +ab +b2) - Từ kết quả trên en rút ra được điều gì? - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào? - Giới thiệu a2+ab+b2 là bình phương thiếu của một tổng - Giới thiệu hằng đẳng thức: Hiệu hai lập phương. Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này? - Hãy so sánh hai hằng đẳng thức vừa học? - Áp dụng hằng đẳng thức vừa học, làm các bài tập ở phần áp dụng. - Em đã được học các hằng đẳng thức nào? - So sánh các cặp hằng đẳng thức: 1) và 2); 4) và 5); 6) và 7) - Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đã học. - Tính được kết quả: a3- b3 - Ta có: a3-b3=(a-b)(a2+ab +b2) - Ta có: A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) - Nắm được thế nào là bình thiếu của một tổng, phân biệt được với bình phương thiếu của một hiệu. - Ghi nhớ tên hằng đẳng thức. Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - Chỉ ra được sự khác nhau giữa hai hằng đẳng thức vừa học - Tiến hành hoạt động nhóm, tính và báo cáo kết quả. - Nêu tên và viết công thức 7 hằng đẳng thức đã học. - Chỉ ra các chỗ giống và khác nhau giữa các cặp hằng đẳng thức - Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 7. Hiệu hai lập phương Ta có: (a - b)(a2+ ab +b2) = =a.(a2+ab+b2)- b.(a2+ab+b2) = a3- b3 Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có: A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) Áp dụng: a) Ta có: (x-1)(x2+x+1) = x3 – 1 b) Ta có: 8x3-y3 = (2x)3-y3 = (2x-y)(4x4+2xy+y2) c) Kết quả đúng là: x3+8 *) Ta có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 1) (A + B)2 = A2+2AB+B2 2) (A - B)2 = A2-2AB+B2 3) A2 – B2 = (A+B)(A-B) 4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 5)(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 6)A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) 7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) 4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Chơi trò chơi: “Đôi bạn nhanh nhất” 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Học thuộc tên gọi, viết các hằng đẳng thức đáng nhớ. - Lưu ý vận dụng theo cả hai chiều thuận nghịch các hằng đẳng thức đáng nhớ. - Giải các bài tập: 30, 31, 32/SGK – T16 - Giờ sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: