I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
- Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x + a
Kỹ năng cơ bản:
- Biết giải một số phương trình dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận khi khi giải bất phương trình có dấu giá trị tuyệt đối.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu
· HS : SGK, ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 32 Tiết : 67 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ½ax½ và dạng ½x + a½ Kỹ năng cơ bản: Biết giải một số phương trình dạng ½ax½ = cx + d và dạng ½x + a½ = cx + d Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn thận khi khi giải bất phương trình có dấu giá trị tuyệt đối. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu HS : SGK, ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph) 1.Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a bất kỳ ? Tính ½15½ , ½0½ , ½- 7,5½ 2. Hãy điền vào chỗ trống : x ³ 3 Û x – 3 ³ (vì ) x > 0 Û –2x 0 (vì ) 2x ³ 0 Û x ³ ( vì ) 2x < 0 Û x < Gọi 2 HS lên bảng Nhận xét, phê điểm ½15½= 15 , ½0½= 0 , ½- 7,5½= 7,5 Họat động 2: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10 ph) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối = a khi a ³ 0 = - a khi a < 0 Ví dụ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn các biểu thức: A = + x – 2 khi x ³ 3 B = 4x + 5 + khi x > 0 Giải Khi x ³ 3 thì x – 3 ³ 0 A = + x – 2 = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0, ta có –2x < 0 nên = -(- 2x) = 2x B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 HĐ2.1 Từ kết quả trả bài: Muốn bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một số hoặc biểu thức ta cần chú ý gì? - Hãy điền vào chỗ trống : x ³ 3 Û x – 3 ³ ? Tại sao? Xét giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối x – 3 Với điều kiện trên thì hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của ? Gọi HS đọc kết quả rút gọn Tương tự HD HS rút gọn B Chú ý: x > 0 thì –2x < 0 Þ Muốn rút gọn biểu thức thì phải bỏ được dấu giá trị tuyệt đối HĐ2.2 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?1 - Lớp cha thành hai dãy thực hiện để nhận xét kết quả của bạn. - Nhận xét chung kết quả thực hiện. - Chú ý giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối. Nếu nó: + Không âm: thì viết lại biểu thức đó + Aâm: thì viết lại biểu thức đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng của biễu thức đó. - x ³ 3 Û x – 3 ³ 0 Cộng – 3 vào cả 2 vế của bđt - = x – 3 ?1 Rút gọn biểu thức a) Khi x £ 0 thì – 3x ³ 0 C = + 7x – 4 = – 3x+ 7x –4 = 4x – 4 b) Khi x < 6 thì x – 6 < 0 D = 5 – 4x + = 5 – 4x – x + 6 = – 5x + 11 Hoạt động 3: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ( 15 ph) 2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ1: Giải phương trình: = 4x + 5 (1) Giải Khi 2x ³ 0 thì x ³ 0 Ta có: 2x = 4x + 5 -2x = 5 x = -2,5 (loại) Khi 2x < 0 thì x < 0 Ta có: - 2x = 4x + 5 - 6x = 5 x = (nhận) Vậy pt (1) có 1 nhiệm x = Ví dụ 2: Giải phương trình: ½x – 5½ = 3x Giải Khi x – 5 ³ 0 thì x ³ 5 x – 5 = 3x x – 3x = 5 - 2x = 5 x = - 2,5 (loại) Khi x – 5 < 0 thì x < 5 - x + 5 = 3x - x – 3x = - 5 - 4x = - 5 Û x = (nhận) Vậy: S = {} Nếu trong 1 phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thì khi giải ta phải làm như thế nào? Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta cần lưu ý điều gì? Hãy nêu cách bỏ dấu giá trị tuyệt đôí? HD HS chia thành 2 trường hợp để giải. Chú ý phải tìm điều kiện để nhận nghiệm. So sánh với các điều kiện nhận hay loại nghiệm Tóm lại muốn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta giải như thế nào? Gọi 2 HS giải ví dụ 2 (1 hS 1 trường hợp) Nhận xét cách làm của HS và kết luận nghiệm - Bỏ dấu giá trị tuyệt đối Lưu ý giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối Nêu định nghĩa Cách giải: + Bỏ dấu giá trị tuyệt đối + Giải pt như đã biết +Kết luận nghiệm Hoạt động 3: Củng cố (14 ph) - Nêu cách giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối? - Muốn bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức ta làm như thế nào ? - Cho HS làm ?2 - Cho HS làm BT nhanh Khi x + 5 ³ 0 thì = ? Khi x + 5 < 0 thì = ? Khi - 5x ³ 0 thì = ? Khi - 5x < 0 thì = ? - Nhận xét. + Bỏ dấu giá trị tuyệt đối + Giải phương trình đã biết + Kết luận nghiệm - Chú ý giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối + Nếu không âm: thì viết lại các số hạng + Nếu âm: thì viết lại đồng thời đổi dấu các số hạng ?2 = 3x + 1 Khi x + 5 ³ 0 thì x ³ - 5 x + 5 = 3x + 1 Û x – 3x = 1 – 5 Û - 2x = - 4 Û x = 2 (nhận) Khi x + 5 < 0 thì x < - 5 - x – 5 = 3x + 1 Û - x – 3x = 1 + 5 Û - 4x = 6 Û x = (loại) Vậy pt có một nghiệm là x = 2 = 2x + 21 Khi - 5x ³ 0 thì x £ 0 - 5x = 2x + 21 Û - 5x – 2x = 21 Û - 7x = 21 Û x = - 3 (nhận) Khi - 5x 0 + 5x = 2x + 21 Û 5x – 2x = 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (nhận) Vậy pt có 2 nghiệm x= -3; x = 7 S = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài theo SGK. Làm các bài tập 35,36,37 SGK Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: