GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
HS: a) m > n m + 2 > n + 2
HS: b) m > n -2m <>
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk
HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad
HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5
Nên x = -2 là nghiệm của BPT
HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3="" nên="" x="-2" là="" nghiệm="" của="">
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac
HS: a) x < 4="" hs:="" c)="" x=""><>
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c
HS: x > 2
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c
HS: x > 2
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a
HS: 5 - 3x > 0 x < 5/3="" 39ad,="" 40ac,="" 41c,="" 42c,="">
Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Bất phương trình một ẩn) A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Một số tính chất của bất đẳng thức -Các phép biến đổi tương đương bất phương trình -Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh một số bất đẳng thức -Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Bài tập 38ab (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: a) m > n Û m + 2 > n + 2 HS: b) m > n Û -2m < -2n GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac HS: a) x < 4 HS: c) x < 3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a HĐ3: Bài tập 45ad (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 45ad HS: a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} 45ad IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk/53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Tiết 66 ÔN TẬP HỌC KỲ Ngày soạn : A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: - Một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn. - Các phương pháp giải một số phương trình đơn giản Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: - Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn - Giải phương trình tích - Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Giải bài toán bằng cách lập phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập Sgk, sbt, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Nhắc lại một số kiến thức (20') GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ? HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 2. Phương trình tích 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Nhắc lại 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. 5. Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 6. Một số phương trình khác: a) Phương trình tích b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu 7. Giải bài toán bằng cách lập PT HĐ2: Luyện tập (20') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk/131 HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk/131 IV. Củng cố -nâng cao: (3') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao) Tìm m để phương trình Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(1') Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131 Tiết sau ôn tập tiếp Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Bất phương trình một ẩn) A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Một số tính chất của bất đẳng thức -Các phép biến đổi tương đương bất phương trình -Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh một số bất đẳng thức -Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Bài tập 38ab (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: a) m > n Û m + 2 > n + 2 HS: b) m > n Û -2m < -2n GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac HS: a) x < 4 HS: c) x < 3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a HĐ3: Bài tập 45ad (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 45ad HS: a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} 45ad IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk/53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Tài liệu đính kèm: