I. Mục tiêu:
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Ôn tập cách giải bất phương trình.
III. Tiến trình dạy học
S:12- 4 -2008 D:14- 4 -2008 Tiết 63 Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn tập cách giải bất phương trình. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập -Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập + Học sinh 1 chữa bài 25( a,d) + Học sinh 2 Chữa bài tập 46( SBT) - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm lại bài vào vở. -Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng báo cáo cách làm và kiến thức áp dụng. ? Nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên kết hợp đánh giá, sửa sai. Chốt: Phương pháp giải dạng bài tập và kiến thức áp dụng * Hoạt động 2: Luyện tập - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 31( SGK) ? Tương tự như phương trình làm thế nào để mất mẫu của bất phương trình. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Yêu cầu học sinh làm bài 31( SGK) - Làm phần b, c, d. - Giáo viên yêu cầu một vài nhóm báo cáo kết quả và cách làm. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Giáo viên chốt: ? Để giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu ta làm như thế nào. - Yêu cầu học sinh giải bài tập 30( SGK) ( Đề bài ghi ra bảng phụ) ? Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn. ? Số tờ giấy bạc 2 000 đ là bao nhiêu. ? Theo giả thiết cảu bài toán ta có điều gì. ? Hãy lập bất phương trình của bài. ? x nhận giá trị là bao nhiêu. ? Làm thế nào để tìm được giá trị đó. - Giáo viên chốt lại cách giải dạng toán này. ( Tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình) - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập vào vở. - Hai học sinh lên bảng theo chỉ định của giáo viên -Cả lớp làm bài vào vở - Báo cáo cách làm và kiến thức áp dụng. - Nhận xét bài làm của bạn, thảo luận chung, thống nhất kết quả. - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập. - Học sinh trả lời: Nhân hai vế của bất Phương trình với 3. - Một học sinh lên bảng giải - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 31( SGK) - Một vài nhóm đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc đề bài, phân tích bài toán. - Hoạt động cá nhân giải bài toán theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chọn ẩn. - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu bất phương trình. - Học sinh giải bất phương trình để tìm nghiệm. - Học sinh ghi nhớ cách giải dạng toán này. 1.Chữa bài tập. Bài tập 25( SGK) Giải bất phương trình sau a. Vậy nghiệm của bất phương trình là : x> -9 d. Vậy nghiệm của bất phương trình là: x< 9 Bài tập 46( SBT) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: a. Vậy nghiệm cảu bất phương trình là x> -3 -3 0 d. Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 4 0 4 2. Luyện tập. Bài 31( SGK- 48) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a. Vậy nghiệm của bất phương trình là: x< 0 b. Vậy nghiệm của bất phương trình là: x> -4 c. Vậy nghiệm của bất phương trình là x< -5 Bài tập 30( SGK) Gọi tờ bạc loại 5000 đ là x( Tờ) Điều kiện xnguyên dương. Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15- x( Tờ) Theo bài ra ta có bất phương trình là: Vì x nguyên dương nên x nhận các giá trị từ Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ có từ 1 đến 13 tờ 5. Luyện tập. Bài tập 24( SGK-47) Giải bất phương trình; a. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x> 3 Bài tập 26( SGK- 47): Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?( kể ba bất phương trình có cùng tập nghiệm) a. 0 12 Tập nghiệm là : Ba bất phương trình có cùng tập nghiệm như trên là: + + + * Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục học bài và làm các bài tập : 29, 30 ( SGK) 55 61( SBT) - Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
Tài liệu đính kèm: