A. Mục tiêu
- Học sinh biết được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn dựa vào hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Học sinh biết trình bày lời giải của một bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (Dạng ax + b > 0, ax + b < 0,="" ax="" +="" b="" 0,="" ax="" +="" b="">
- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
Sĩ số: 8B: 8C:
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ.
Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2
HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1,5x > - 18
Lời giải
Ngày soạn: 09/ 4/ 2009 Tiết 62 Ngày giảng: 8B: 13/4 8C: 13/4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) A. Mục tiêu - Học sinh biết được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn dựa vào hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Học sinh biết trình bày lời giải của một bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (Dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b 0, ax + b 0) - Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Thước thẳng, hai quy tắc biến đổi bất phương trình. C. Phương pháp giảng dạy - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp, gợi mở D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức Sĩ số: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ. Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2 HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1,5x > - 18 Lời giải HS1: - 3x > - 4x + 2 4x - 3x > 2 x > 2 HS2: 1,5x > - 18 1,5x. > (- 18). x > -12 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như (SGK) - Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời có giải thích sau mỗi bước biến đổi - Chú ý việc biểu diễn nghiệm trên trục số - Yêu cầu học sinh làm ?5 theo cá nhân tương tự ví dụ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. - Giới thiệu nội dung chú ý - Hướng dẫn học sinh áp dụng chú ý trình bày một lời giải như trong ví dụ - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. - Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình đưa được về bất phương trình bậc nhất một ẩn như SGK - Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời có giải thích sau mỗi bước biến đổi -Tổ chức cho học sinh làm ?6/SGK theo nhóm - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Cho các nhóm treo bảng nhóm, thống nhất kết quả - Lưu ý cách trình bày lời giải cho HS - Theo dõi, nắm được cách giải - Đứng tại chỗ giải thích các bước biến đổi - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - Một HS lên bảng trình bày, dưới lớp cùng làm và nhận xét - Thống nhất, ghi vở lời giải đúng - Lắng nghe, ghi nhớ - Hiểu nội dung chú ý - Một HS giải bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn - Theo dõi, nắm được các bước làm - Giải thích lại các bước biến đổi - Hoạt động nhóm, giải bài tập: - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û - 0,2x- 0,4x >-2+0,2 Û - 0,6x > - 1,8 Û-0,6x:(-0,6)<(-1,8):(-0,6) Û x < 3 - Các nhóm nhận xét chéo, thống nhất, ghi vở kết quả đúng. - Chú ý, ghi nhớ cách trình bày lời giải các bất phương trình. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ : * Giải bpt: 2x - 3 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số Giải: Ta có 2x -3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x. < 3. Û x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx<1,5} * Giải bpt: - 4x - 8 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số Giải: Ta có -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 Û - 4x. > 8. Û x > - 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >- 2} Chú ý: (SGK) Ví dụ: Giải bất phương trình - 4x + 12 < 0 Giải: Ta có - 4x + 12 < 0 Û 12 < 4x Û12: 4 < 4x: 4 Û 3 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b<0; ax+b<0; ax+b < 0; ax+b<0 Ví dụ: *) Giải bpt 3x + 5 < 5x - 7 Giải: Ta có 3x + 5 < 5x - 7 Û 5 + 7 < 5x - 3x Û 12:2 < 2x: 2 Û 12 < 2x Û 6 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 6 *) Giải bất phương trình: - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Giải: Ta có - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û - 0,2x - 0,4x > -2 + 0,2 Û - 0,6x > - 1,8 Û-0,6x:(-0,6)<(-1,8):(-0,6) Û x < 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 3 IV. Củng cố - GV hệ thống kiến thức toàn bài - HS nêu lại định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi bất phương trình và cách giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất - HS giải các bài tập 23a,b và bài tập 24a,b/SGK V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiên thức trong bài - Giải các bài tập còn lại - Ôn tập kĩ các kiến thức để tiết sau luyện tập E. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: