I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hs nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
-Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
2. Kĩ năng:
Biết giải bất phương trình
3. Thái độ:
Giáo dục cẩn thận, chính xác.
II CHUẨN BỊ:
HS: máy tính
GV: Bảng phụ ghi VD, thước có chia khoản, máy tính.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp.
IV TIEÁN TRÌNH:
1 Ổn định: Kiểm diện HS. 8A4
8A5
Tuần 30 Tiết: 61 Ngày dạy: 31 / 3 / 2010 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. -Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. 2. Kĩ năng: Biết giải bất phương trình 3. Thái đợ: Giáo dục cẩn thận, chính xác. II CHUẨN BỊ: HS: máy tính GV: Bảng phụ ghi VD, thước có chia khoản, máy tính. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhĩm, gợi mở, vấn đáp. IV TIẾN TRÌNH: Ổn định: Kiểm diện HS. 8A4 8A5 2 Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1) HS1: Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình sau trên trục số:(10đ) [ 4 0 a/ x 4 ] -6 0 b/ x -6 ] 0 HS2: Hình vẽ sau đây biễu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? ( Chỉ ra 1 bất phương trình).(10đ) a/ đáp án: a/ x b/ x > -8 -8 0 ( b/ 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HSø Nội dung bài học Hoạt động 2 Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhĩm, gợi mở, vấn đáp. Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn Giới thiệu định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. GV đưa bảng phụ bài tập ?1 lên bảng. Gọi HS chỉ ra các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. GV yêu cầu giải thích vì sao 0x + 5 > 0 x2 > 0 không là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. HS:* Bất phương trình 0x+5 > 0 vì hệ số của x là 0. *Bất phương trình x2 > 0 không là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì ẩn x có bậc là 2. GV: Để giải phương trình ta vận dụng 2 quy tắc biến đổi nào? HS: Quy tắc chuyển vế. Quy tắc nhân 1 số. GV: Hãy nhắc lại 2 quy tắc đó. HS nhắc lại 2 quy tắc biến đổi phương trình. GV: Để giải bất phương trình ta cũng có hai quy tắc. GV giới thiệu lần lượt 2 quy tắc. GV yêu cầu HS đọc quy tắc chuyển vế ở SGK. GV cho HS làm bài tập ?2 Gọi 2 HS lên bảng giải HS đọc quy tắc nhận với 1 số. GV cần nhấn mạnh khi nhân 2 vế của bất phương trình với 1 số âm thì bất phương trình phải đổi chiều. 4 Củng cố và luyện tập: GV đưa bài 19 a,b Bài 20 a,b Bài 21 lên bảng. GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút. Nhóm 1,2: Bài tập 19a, b Nhóm 3,4: Bài tập 20 a,b. Nhóm 5,6: Bài tập 21. GV: Ở bài tập 21 ta có thể làm theo 2 cách. +Cách 1: Tìm tập nghiệm của các bất phương trình. +Cách 2: Aùp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình. Gọi đại diện 3 nhóm trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét. 1 Định nghĩa: VD: 2x-3 < 3 5x- 150 là các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. 2 Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế : (SGK) VD: Giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số x – 13 > 2 Giải x- 13 > 2 x > 2+13 x > 15 Vậy bất phương trình có tập nghiệm là: ( 15 0 {x/ x >15} b) Quy tắc nhân với một số: SGK. VD: Giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số: -2x 5 Giải -2x x Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 0 [ {x/ x } Bài tập 19: a) x – 5> 3 x > 3+5 x >8 b) x-2x < -2x+ 4 x-2x+ 2x < 4 x < 4 Bài tập 20: a) 0,3x > 0,6 x > x > 2 b) -4x x > -3 Bài tập 21: a) x-3 > 1 Cộng vào 2 vế của bất phương trình với 6 ta được: x-3+ 6> 1+6 Û x+ 3 > 7 b) -x< 2 Nhân vào 2 vế với ( -3) ta được: (-3).(-x) > (-3).2 3x > -6 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) -Học thuộc lại quy tắc biến đổi bất phương trình. -Làm bài tập: 41, 42, 44 (SBT). b) Chuẩn bị tiết tiếp theo : tiết 2 v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: