Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 HS hiểu được thế nào là một bấc phương trình bậc nhất một ẩn, nêu được qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bấc phương trình tương đương, từ đó biết cách giải bấc phương trình bậc nhất một ẩn và các bấc phương trình có thể đưa về dạng bấc phương trình bậc nhất một ẩn.

 Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập ở SGK.

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bấc phương trình với cùng một số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV:+ Giáo án và SGK.

 HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.

 + SGK, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

 GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 18(SBT) và 33 (SBT)

 2 HS lên bảng làm 2 bài tập mag GV yêu cầu.

 Vào bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 61	Ngày Soạn: 27/03/07
Tuần: 29	Ngày Dạy:
§4: Bất Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn
MỤC TIÊU:
 HS hiểu được thế nào là một bấc phương trình bậc nhất một ẩn, nêu được qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bấc phương trình tương đương, từ đó biết cách giải bấc phương trình bậc nhất một ẩn và các bấc phương trình có thể đưa về dạng bấc phương trình bậc nhất một ẩn.
 Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập ở SGK.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bấc phương trình với cùng một số.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV:+ Giáo án và SGK.
 HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
 + SGK, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
ð GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 18(SBT) và 33 (SBT)
ð 2 HS lên bảng làm 2 bài tập mag GV yêu cầu.
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1:ĐỊNH NGHĨA BPT BẬC NHẤT MỘT ẨN:
GV gọi 2 HS đọc định nghĩa SGK.
GV treo bảng phụ có ghi sẳn các vd. Có nhận xét gì về dạng của các bất đẳng thức sau.
2c – 3 < 0;
5x – 15 ³ 0;
1,5x – 3 > 0;
0,15x – 1 < 0;
1,7x < 0;
GV: Mỗi bất pgương trình trên là bấc phương trình bậc nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bấc phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Trong ?1, bất phương trình b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Tại sao?
ð GV yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2 HS đọc định nghĩa SGK.
HS: Thảo luận và trình bày nhận xét.
“Có dạng ax + b >0 
hoặc ax + b<0
hoặc ax + b£ 0
hoặc ax + b³0 và a ¹ 0.”
ð HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời.
ð HS Làm việc cá nhân rồi trả lời.
ð HS Làm việc cá nhân rồi trả lời.
1. Định nghĩa:
Bất phương trình dạng ax + b > 0 hoặc ax + b<0, ax + b£ 0, ax + b³0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
2c – 3 < 0;
5x – 15 ³ 0;
1,5x – 3 > 0;
0,15x – 1 < 0;
1,7x < 0;
là bấc phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 2:Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
GV đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình. Các quy tắc biển đổi bất phương trình tương đương là gì?.
ð GV: Trình bày trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế
ð GV trình bày ví dụ 1.
ð Gv: Hãy giải các bất phương trình sau:
a/ x + 3 ³ 18;
b/ x – 4 £ 7
c/ 3x ³ -3x – 5.
Rồi biểu diễn từng tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
ð GV: Trình bày như SGK và giới thiệu qui tắc nhân với một số.
ðGV trình bày ví dụ 3, 4.
ðGV: “hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số:
a/ x – 1 > -5
b/ -x + 1 < -7
c/ - 0,5x > -9
d/ -2(x + 1) < 5
ð HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả
ð HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả.
ð HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x – 5 < 18.
Giải
Ta có: x – 5 < 18
Û x < 18 + 5
Û x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Ví dụ 2: Giải bất phương trình. x + 3 ³ 18
Û x ³ 18 - 3
Û x ³ 15
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân cả hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều cúa bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó là số âm
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3
Giải
Ta có: 0,5x < 3
Û 0,5x . 2 < 3 . 2
Û x < 6.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Hoạt động 3: Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm Bài tập 19b, 20c.
HS: 
Bài 19b.
Giải bất phương trình:
x – 2x < -2x + 4
Ûx–2x+(2x)<-2x+(2x)+4
Û x < 4
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Bài 20c:
Giải bất phương trình:
 -x > 4 
Û (-x).(-1) < 4.(-1)
Û x < -4
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà
+ GV yêu cầu HS đọc mục 3, 4.
+ Bài tập 23, 24 SGK.
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_61_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_nhat.doc