Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ?

 Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a="" ;="" x=""> a ; x a ; x a

 Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập

 Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 22/03/2009
Giảng: 25/03/2009
Tuần : 29
Tiết : 60
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ?
- Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; x £ a ; x ³ a
- Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập 
 - Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	3phút	- So sánh m2 và m nếu : a) m lớn hơn 1 ; b) m dương nhưng nhỏ hơn 1
Đáp án : 	a) Nếu m > 1. Nhân số dương m vào hai vế bất đẳng thức m > 1
Þ m2 > m
b) Nếu m dương nhưng m < 1 thì m2 < m
3. Bài mới :	
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Mở đầu
GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 41 SGK rồi tóm tắt bài toán
Bài toán : Nam có 25000đồng. Mua một bút giá 4000 và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được ?
GV gọi 1 HS chọn ẩn cho bài toán
Hỏi : Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ?
Hỏi : Nam có 25000đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có
GV giới thiệu : hệ thức 
2200.x + 4000 £ 25000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình này là x 
Hỏi : Cho biết vế phải, vế trái của bất phương trình này ?
Hỏi : Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ?
Hỏi : Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8 . . . )
GV nói : khi thay x = 9 hoặc x = 6 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng. Ta nói x = 9 ; 
x = 6 là nghiệm của bất phương trình.
Hỏi : x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? tại sao ?
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS trả lời miệng câu (a)
GV yêu cầu HS làm nháp câu (b) khoảng 2phút sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to bài toán trong SGK
HS : ghi bài
HS : gọi số vở của Nam có thể mua được là x (quyển)
HS : Số tiền Nam phải trả là : 2200.x + 4000 (đồng)
HS : Hệ thức là : 
2200.x + 4000 £ 25000
HS : nghe GV trình bày
HS : Vế phải : 25000
Vế trái : 2200.x + 4000
HS có thể trả lời x = 9 ; hoặc x = 8 ; hoặc x = 7 . .. 
HS Vì : 2200.9 + 4000 
= 23800 < 25000......
HS : nghe GV trình bày
HS : Vì khi thay x = 10 vào bất phương trình được
2200.10 + 4000 £ 25000 là một khẳng định sai. Nên 
x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình
HS : đọc đề bài bảng phụ
1HS trả lời miệng
1HS lên bảng làm câu (b)
1 vài HS nhận xét
I. Mở đầu
Bài toán : Nam có 25000đồng. Mua một bút giá 4000 và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được ?
Giải 
Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ thức :
2200.x + 4000 £ 25000
khi đó ta nói hệ thức :
2200.x + 4000 £ 25000
là một bất phương trình với ẩn x. Trong đó :
Vế trái : 2200.x + 4000 
Vế phải : 25000
Nếu thay x = 9 vào bất phương trình : 
2200.x + 4000 £ 25000 ta được : 2200.9 + 4000 £ 25000
Là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay x = 9) là một nghiệm của bất phương trình.
Nếu thay x = 10 vào bất phương trình : 
2200.x + 4000 £ 25000 ta được : 2200.10 + 4000 £ 25000
Là khẳng định sai . Ta nói số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài ?1 
a)VT : x2 ; VP : 6x - 5
b) Thay x = 3, ta được :
32 £ 6.3 - 5 (đúng vì 9 < 13) 
Þ x = 3 là nghiệm của các phương trình
Tương tự, ta có x =4, x = 5 không phải là nghiệm của bất phương trình
Thay x = 6 ta được : 
62 £ 6.6 - 5 (sai vì 36 >31)
Þ 6 không phải là nghiệm của bất phương trình
11’
HĐ 2 : Tập nghiệm của bất phương trình 
GV giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập hợp nghiệm của bất phương trình đó
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 tr 42 SGK
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp nghiệm của bất phương trình là {x | x > 3} và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số 
GV lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc đơn “(” bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV gọi 1 HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr 42 SGK
GV Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm {x / x £ 7} 
HS : nghe GV giới thiệu
HS : đọc ví dụ 1 SGK
HS : viết bài
HS biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số theo sự hướng dẫn của GV
HS : đọc ?2 
HS làm miệng :
t x > 3, VT là x ; VP là 3 ; tập nghiệm : {x / x > 3} ;
t 3 < x, VT là 3 ; VP là x
Tập nghiệm : {x / x > 3}
t x = 3, VT là x ; VP là 3
Tập nghiệm : S = {3}
HS : đọc ví dụ 2 SGK
HS : Biểu diễn tập nghiệm trên trục số dưới sự hướng dẫn của GV
II. Tập nghiệm của bất phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1 : Tập nghiệm của bất phương trình x > 3. Ký hiệu là : {x | x > 3}
(
3
0
Biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ sau :
Ví dụ 2 : Bất phương trình x £ 7 có tập nghiệm là :
{x / x £ 7}
]
7
0
biểu diễn trên trục số như sau :
5’
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 và ?4 
Nửa lớp làm ?3 
Nửa lớp làm ?4 
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm :
(
-2
0
?3 Bất phương trình : x ³ -2. Tập nghiệm : {x / x ³ -2}
)
4
0
?4 Bất phương trình : x < 4 tập nghiệm : {x / x < 4} 
GV kiểm tra bài của vài nhóm 
HS : lớp nhận xét bài làm của hai nhóm
5’
HĐ 3 : Bất phương trình tương đương :
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV : Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm
GV đưa ra ví dụ : Bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương.
Ký hiệu : x > 3 Û 3 < x
Hỏi : Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương
HS : Là hai phương trình có cùng một tập nghiệm
HS : Nghe GV trình bày
Và nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương
HS : ghi bài vào vở
HS : x ³ 5 Û 5 £ x
 x x 
3. Bất phương trình tương đương 
 Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng ký hiệu : “Û” để chỉ sự tương đương đó
Ví dụ 3 :
	3 3
	x ³ 5 Û 5 £ x
3’
HĐ 4:Luyện tập, củng cố
Bài 18 tr 43
(đề bài đưa lên bảng)
Hỏi : Phải chọn ẩn như thế nào ? 
Hỏi : Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào ?
Hỏi : Ô tô khởi hành lúc 7giờ, đến B trước 9(h), vậy ta có bất phương trình nào ?
HS : đọc đề bài 
HS : Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
HS : 
1 HS lên bảng ghi bất phương trình
Bài 18 tr 43
Giải
Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
Vậy thời gian đi của ô tô là : 
Ta có bất phương trình :
 	 < 2 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, hai quy tắc biến đổi phương trình
- Bài tập : 15 ; 16 tr 43 ; Bài tập : 31 ; 32 ; 34 ; 35 ; 36 tr 44 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM:. 
	.
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_60_bai_3_bat_phuong_trinh_mot_an_d.doc