I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập
3. Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu, phấn màu.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)2
HS: Thực hiện: (a + b)(a + b)2 = (a+b)(a2+2ab+b2) = a3+3a2b+3ab2+b3
GV+HS: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: Từ KT bài cũ (a + b)(a + b)2 = ?
Tiết 6 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) Ngày soạn: 30.08.2013 Ngày dạy: 04.09.2013 Giảng ở lớp: 8B HS vắng mặt: Điểm KT miệng: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập. III. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu, phấn màu... IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ ? Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)2 HS: Thực hiện: (a + b)(a + b)2 = (a+b)(a2+2ab+b2) = a3+3a2b+3ab2+b3 GV+HS: Nhận xét và cho điểm 3. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: Từ KT bài cũ (a + b)(a + b)2 = ? TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 4. Lập phương của một tổng ? Nội dung KT bài cũ chính là nội dung gì trong sgk? GV: (a + b)(a + b)2 = ? GV: Phép tính trên là đối với hai số bất kì a, b. Vậy với A, B là các biểu thức thì phép tính còn đúng không? GV: Chốt lại: (A + B)3 = A3 +3A2B + 3AB2 + B3 ?2 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. GV: Chốt lại GV: Y/c HS thực hiện phần áp dụng GV+HS: Nhận xét GV: Kết luận. HS: ?1 HS: (a + b)(a + b)2 = (a+b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 HS: Suy nghĩ HS: Ghi bài. HS: Phát biểu theo suy nghĩ HS: Áp dụng: a) Tính: (x+1)3=x3+3x2.1+3x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) Tính: (2x + y)3=(2x)3+3(2x)2.y+3.2x.y2+ y3 = 8x3 + 6x2y + 6xy2 +y3 15’ 5. Lập phương của một hiệu GV yêu cầu HS dựa vào HĐT thứ 4 để tính (a + (-b))3 với a, b là các số bất kì. Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT thứ 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 Với A, B là các biểu thức ? Hãy phát biểu HĐT trên bằng lời HS: Chốt lại và y/c HS thực hiện áp dụng ? Nhận xét về quan hệ: GV: Chốt lại (A - B)2 = (B - A)2 (A - B)3 = - (B - A)3 HS: Thực hiện ?3 [a + (-b)]3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 HS: Phát biểu theo cách hiểu HS: Thực hiện Áp dụng: a) Tính: = = b) Tính: (x – 2y)3 = x3 – 3x2.2y + 3x.(2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 c) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2 Đúng (x – 1)3 = (1 – x)3 Sai (x + 1)3 = (1 + x)3 Đúng x2 – 1 = 1 – x2 Sai (x – 3)2 = x2 – 2x + 9 Sai HS: Trả lời 4. Củng cố bài giảng: 7’ ? Nhắc lại các HĐT 1- 5 HS: Nhắc lại GV+HS: Thực hiện BT26 sgk Bài 26: Tính: (2x2 + 3y)3 = 8x6 + 36x4y+54x2y2 + 27y3. ( x - 3)3 = x3 - x2 + x - 27. GV: Có thể cho điểm nếu HS thực có tinh thần xung phong, thực hiện đúng. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 27, 28, 29. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: