Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

Phát biểu bằng lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân( với số dương , số âm).

- Điền dấu “ =; <,> Vào ô vuông cho thích hợp.

 Cho a <>

 a/ Nếu c là một số thực bất kì: a + c b + c

 b/ Nếu c > 0 thì: a. c b. c

 c/ Nếu c < 0="" thì="" :="" a.="" c="" b.="">

 d/ Nếu c = 0 thì: a. c b. c

Gv treo bảng phụ có ghi đề cho Hs điền

Bài 6/39/sgk:

 Cho a < b.="" hãy="" so="">

 2a và 2b; 2a và a + b; -a và –b

Bài 7/40/sgk:

Số a là số âm hay dương nếu:

12a < 15a?;="" 4a="">< 3a?;="" -3a=""> -5a?

12a < 15a="" ta="" có="" thể="" viết="" lại="" 15a=""> 12a

Bài 7/40/sgk:

Cho a < b,="" chứng="">

a/ 2a – 3 < 2b="" –="">

b/ 2a – 3 < 2b="" +="">

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:59 
Ngày dạy:27/03/07
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu:
 a- Kiến thức:
	- Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
 b- Kĩ năng: 
	- Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập, bài giải mẫu về tính chất của bất đẳng thức. 
 c-Thái độ:
	- Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
2- Chuẩn bị:
 Gv:Bảng phụ ghi bài tập. 
 Hs:Ôn các tính chất của bất đẳng thức, bảng phụ nhóm.
3- Phương pháp: Trắc nghiệm bài tập, gợi mở.
4- Tiến trình:
 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu bằng lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân( với số dương , số âm).
- Điền dấu “ =; Vào ô vuông cho thích hợp.
 Cho a < b
 a/ Nếu c là một số thực bất kì: a + c 	b + c
 b/ Nếu c > 0 thì: a. c b. c	
 c/ Nếu c < 0 thì : a. c b. c
 d/ Nếu c = 0 thì: a. c b. c
Gv treo bảng phụ có ghi đề cho Hs điền
Bài 6/39/sgk:
 Cho a < b. Hãy so sánh:
 2a và 2b; 2a và a + b; -a và –b
Bài 7/40/sgk:
Số a là số âm hay dương nếu:
12a -5a? 
12a 12a
Bài 7/40/sgk:
Cho a < b, chứng tỏ:
a/ 2a – 3 < 2b – 3
b/ 2a – 3 < 2b + 5
- Hs phát biểu đúng (2đ)
- Hs điền đúng (4đ)
a/ <
b/ <
c/ <
d/ =
Bài 6/39/sgk:(4đ)
* Có a 2a < 2b ( nhân 2 vào hai vế BĐT)
* Có a a + a < a + b (cộng a vào2 vế BĐT)
	=> 2a > a + b.
* Có a > b => a(-1) < b(-1) (nhân -1 vào2vế BĐT)
	=> -a < -b.
Bài 7/40/sgk:
* Có: 12a 12a + (-12a) < 15a + (-12a)
 => 0 < 3a
 => 0 < a
Vậy: a là số dương.
* Có: 4a 4a + (-3a) < 3a + (-3a)
 => a < 0
Vậy: a là số âm.
* -3a > -5a => - 3a + 5a > -5a + 5a 
	=> 2a > 0
 => a > 0
Vậy: a là số dương.
Bài 8/ 40/sgk:
a/ Có a 2a < 2b
	 => 2a + (-3) < 2b + (-3)
 Hay: 2a – 3 < 2b – 3 .
b/ Có: a 2a < 2b
 Và – 3 < 5
=> 2a +(-3) < 2b + 5
Hay 2a – 3 < 2b + 5.
 4.3 Bài tập mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Bài 9/40/sgk:
Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đúng hay sai:
a/ + + > 1800
b/ + < 1800
c/ + 1800
d/ + 1800
Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời miệng và giải thích.
Bài 11/40/sgk:
Cho a < b, chứng minh.
a/ 3a + 1 < 3b + 1
b/ -2a – 5 > -2b – 5
Bài 12/40/sgk: C/m
a/ 4.( -2) + 14 < 4(-1) + 14 
b/ (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5
Bài 13/40/sgk: So sánh a và bnếu:
a/ a + 5 < b + 5
b/ -3a > -3b
c/ 5a – 6 5b – 6
d/ -2a + 3 -2b + 3
Cho Hs hoạt động nhóm
Bài 14/40/sgk: Cho a < b, hãy so sánh
a/ 2a + 1 < 2b + 1
b/ 2a + 1 < 2b + 3
Bài 15/42/sbt:
Cho m < n , chứng tỏ.
a/ 2m + 1 < 2n + 1
b/ 4.(m – 2) < 4.(n – 2)
c/ 3 – 6m > 3 – 6n
Cho ba Hs giải bảng, các Hs khác giải nháp và nhận xét bài giải của bạn, Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp
Bài 28/43/sgk:
Chứng tỏ rằng với a và b là các số bất kì thì:
a/ a2 – 2ab + b2 0
b/ ab
Bài 9/40/sgk:
a/ + + > 1800 (sai)
( vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800).
b/ + < 1800 ( đúng).
c/ + 1800 ( đúng).
d/ + 1800 ( sai) vì + < 1800.
Bài 11/40/sgk:
a/ Có: a < b
 => 3a < 3b ( nhân hai bđt với 3)
 = > 3a + 1 < 3b + 1 ( cộng vào hai vế với 1).
b/ Có: a < b
=> -2a < -2b ( nhân hai vế bđt với -2).
=> -2a – 5 > -2b – 5 ( cộng -5 vào hai vế bđt).
Bài 12/40/sgk: C/m
a/ Có: -2 < -1 
=> 4 . (-2) < 4. (-1) (nhân 4 vào hai vế bđt)
=> 4.( -2) + 14 < 4(-1) + 14 ( cộng 14 vào hai vế)
b/ Có: 2 > - 5 
=> (-3). 2 < (-3). (-5) ( nhân -3 vào hai vế bđt)
=> (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5 
Bài 13/40/sgk: So sánh a và b
a/ Có a + 5 < b + 5
=> a + 5 + (-5) < b + 5 +(-5)
=> a > b
b/ -3a > -3b
=> -3a . () < -3b .( ) ( nhân vào hai vế )
=> a < b
c/ Có: 5a – 6 5b – 6
=> 5a- 6 + 6 5b – 6 + 6 
=> 5a 5b
=> a > b ( chia hai vế cho 5)
d/ Có: -2a + 3 -2b + 3
=> -2a +3 +(-3) -2b + 3 +(-3)
=> -2a -2b
=> a b ( chia hai vế cho -2)
Bài 14/40/sgk: Cho a < b, hãy so sánh
a/ Có a < b 
=> 2a < 2b ( nhân 2 vào hai vế)
=> 2a + 1 < 2b + 1 (Cộng 1 vào hai vế)
b/ Có: a < b
=> 2a <2b ( nhân 2 vào hai vế) (1)
Và 1 < 3 (2)
 Cộng tửng vế của (1) và (2) được:
 2a + 1 < 2b + 3
Bài 15/42/sbt:
a/ Có: m < n
=> 2m < 2n (nhân 2 vào hai vế)
=> 2m + 1 < 2n + 1 ( cộng1 vào hai vế)
b/ Có : m < n 
=> m – 2 < n – 2 ( cộng – 2 vào hai vế)
=> 4.(m – 2) < 4.(n – 2) (nhân 4 vào hai vế)
c/ Có: m < n
=> -6m > -6n ( nhân -6 vào hai vế)
=> 3 – 6m > 3 – 6n ( cộng 3 vào hai vế)
Bài 28/43/sgk:
Chứng tỏ rằng với a và b là các số bất kì thì:
 a/ Ta có: (a - b)2 0 Với mọi a và b
=> a2 – 2ab + b2 0 (1)
b/ Từ a2 – 2ab + b2 0
 => a2 – 2ab + b2 + 2ab 0 + 2ab (cộng 2ab vào hai vế)
 => a2 + b2 2ab Chia hai vế cho 2)
 => ab
 4.4 Bài học kinh nghiệm:
	- Bình phương của mọi số luôn không âm: a2 0 với mọi a
 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
	- BTVN: 17, 18, 19, 20, 21/43/sbt.
	- Cho x 0, y0 thì ( hướng dẫn Hs làm bài, dặt a = , b = vả vận dụng câu b bài 28/43 để giải).
5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 59.doc