- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của Hs về phương trình bậc nhất một ẩn, giải được các dạng phương trình, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b- Kĩ năng:
- Phát triển tư duy độc lập sáng tạo.
c-Thái độ:
- Cẩn thận, độc lập sáng tạo và chính xác.
2- Chuẩn bị:
Gv: Đề kiểm tra, giấy kiểm tra cho Hs.
Hs: Kiến thức chương 3, bút , thước.
3- Phương pháp:
- Tự luận và trắc nghiệm.
4- Tiến trình:
4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
4.2 Đề kiểm tra:
I/ Trắc nghiệm:(3đ)
Bài 1: Xác định tập nghiệm của phương trình: x(3x – 2) = 0. bằng cách ghi “Đ” hoặc “S” vào các kết quả sau:
a/ S = c/ S =
b/ S = d/ S =
Bài 2: Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có tập nghiệm S =
a/ (x – 4)(x + 1) = 0 c/ (x2 + 5)(x2 – 3x – 4) = 0
b/ x2 – 3x – 4 = 0 d/ Cả 3 phương trình trên.
Bài 3: Nối phương trình ở cột trái với tập nghiệm của nó ở cột phải được cho trong bảng sau:
Tiết ct:56 Ngày dạy:13/03/07 KIỂM TRA 1 TIẾT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Xác định tập nghiệm của pt 1 1 0,5 0,5 1,5 1,5 Giải phương trình 1,5 1,5 2 2 3,5 3,5 Giải toán bằng cách lập phương trình 2,5 2,5 2,5 2,5 5 5 Tổng 1 1 3 3 4 4 10 10 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của Hs về phương trình bậc nhất một ẩn, giải được các dạng phương trình, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. b- Kĩ năng: - Phát triển tư duy độc lập sáng tạo. c-Thái độ: - Cẩn thận, độc lập sáng tạo và chính xác. 2- Chuẩn bị: Gv: Đề kiểm tra, giấy kiểm tra cho Hs. Hs: Kiến thức chương 3, bút , thước. 3- Phương pháp: - Tự luận và trắc nghiệm. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Đề kiểm tra: I/ Trắc nghiệm:(3đ) Bài 1: Xác định tập nghiệm của phương trình: x(3x – 2) = 0. bằng cách ghi “Đ” hoặc “S” vào các kết quả sau: a/ S = c/ S = b/ S = d/ S = Bài 2: Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có tập nghiệm S = a/ (x – 4)(x + 1) = 0 c/ (x2 + 5)(x2 – 3x – 4) = 0 b/ x2 – 3x – 4 = 0 d/ Cả 3 phương trình trên. Bài 3: Nối phương trình ở cột trái với tập nghiệm của nó ở cột phải được cho trong bảng sau: a/ 3x( - x) = 0 1/ S = b/ (x + 2)(2x – 1) = x + 2 2/ S = c/ (x – 1)2 = (x + 3)2 3/ S = II/ Tự luận: (7đ) Bài 1: Giải phương trình. - = Bài 2: Hai canô khởi hành cùng một lúc để đi từ A đến B, vận tốc canô thứ nhất là 20 km/h , vận tốc canô thứ hai là 24 km/h . Trên đường đi canô thứ hai trục trặc kĩ thuật nên phải dừng lại 40 phút, sau đó tiếp tục chạy và hai canô cặp bến cùng một lúc. Hỏi khúc sông AB dài bao nhiêu km? Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi vối vận tốc 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phứt. Tính chiều dài đoạn đường AB ? 4.3 Đáp án: I/ Trắc nghiệm: Câu Nội dung Điểm Bài 1 Bài 2 Bài 3 a/ Đ b/ S c/ S d/ S d/ Cả ba phương trình trên a/ 2 b/ 3 c/ 1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 II/Tự luận: Câu Nội dung Điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Giải phương trình: - = ĐK: x 2 => (x – 2)2 – 3(x + 2) = 2(x – 11) x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22 x2 – 7x – 2 - 2x + 22 = 0 x2 – 7x – 2x - 2 + 22 = 0 x2 – 9x + 20 = 0 x2 – 4x – 5x + 20 = 0 (x2 – 4x) – (5x – 20) = 0 x(x – 4) – 5(x – 20) = 0 (x – 4)(x – 5) = 0 => x – 4 = 0 x = 4 Hoặc x – 5 = 0 x = 5 Vậy: S = 40 phút = (h) Gọi x (km) là chiều dài đoạn đường AB x > 0 Thời gian canô thứ nhất đi từ A đến B là (h) Thời gian canô thứ hai đi từ A đến B là (h) Ta có phương trình: - = 6x – 5x = 80 x = 80 (tmđk) Vậy: Đoạn AB dài 80 m. 45phút = (h) Gọi chiều dài đoạn đường AB là: x (km). Thời gian người đi xe đạp từ A đến B là (h). Thời gian người đi xe đạp từ B đến A là (h). Ta có phương trình: - = 5x – 4x = 45 x = 45 (tmđk). Vậy: Chiều dài đoạn đường AB là 45 km. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 4.4 Thống kê: Lớp TSHS Giỏi Khá TB yếu Kém Tỉ lệ 8 A3 8A8 8A9 40 39 38 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: