TiÕt 55: ¤n tËp ch¬ng 3 (tiÕp)
1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b. Về kĩ năng:
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
c. Về thái độ:
- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* ổn định tổ chức:
Ngày soạn:19 /2/2011 Ngày dạy: Tiết thứ ngày .dạy lớp8A : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B TiÕt 55: ¤n tËp ch¬ng 3 (tiÕp) 1/ MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. b. Về kĩ năng: - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. c. Về thái độ: - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn. - Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: * æn ®Þnh tæ chøc: 8A:.8b: a. Kiểm tra bài cũ: (7') * Câu hỏi: Chữa bài tập 66d (sbt - 14). Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì ? * Đáp án: Bài 66d (sbt - 14) ĐKXĐ: x ¹ ± 2 (x - 2)2 - 3(x + 2) = 2(x - 11) x2 - 4x + 4 - 3x - 6 - 2x + 22 = 0 x2 - 4x - 5x + 20 = 0 (x - 4)(x - 5) = 0 x - 4 = 0 hoặc x - 5 = 0 (1) x - 4 = 0 x = 4 (thoả mãn đk) (2) x - 5 = 0 x = 5 (thoả mãn đk) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {4; 5} 8đ * Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình, các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị của xthoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. 2đ * Đặt vấn đề: b. Dạy nội dung bài mới: (36') Hoạt động của giáo viên và học sinh Học sinh ghi ?Y Hs Gv ?Tb ?K Hs ?K Hs Gv ?Tb ?K Hs ?K Hs Gv Gv ?Tb ?Tb Hs ?K Hs ?K Hs Gv ?Y ?Y Hs ?Tb Hs ?K Hs ?K Hs Gv Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Nhắc lại 3 bước. Y/c Hs nghiên cứu nội dung bài 54 (sgk - 34). Tóm tắt đề bài ? Lập bảng phân tích bài toán ? v (km/h) t(h) S (km) Xuôi dòng 4 x (x > 0) Ngược dòng 5 x Dựa vào mối quan hệ nào lập phương trình của bài toán ? 1 Hs lên bảng giải. Treo bảng phụ ghi nội dung bài 68. Y/c Hs nghiên cứu đề bài. Tóm tắt nội dung của bài ? Lập bảng phân tích nội dung bài toán? Năng suất 1 ngày (tấn/ng) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x (x > 0) Thực hiện 57 x + 13 Lập phương trình của bài toán ? Ta có phương trình: - = 1 Gọi 1 Hs lên bảng trình bày lời giải bài toán. GV: Y/c HS nghiên cứu bài tập 55 Tóm tắt nội dung bài toán ? Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối lượng muối có thay đổi không ? Trong dung dịch có 50 gam muối, lượng muối không thay đổi. Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này nghĩa là gì ? Nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng của dung dịch. Hãy chọn ẩn - Lập phương trình của bài toán ? Lên bảng giải - Dưới lớp làm vào vở. Y/c Hs nghiên cứu đề bài 56. Yêu cầu của bài toán ? Nếu gọi x (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức thứ nhất thì điều kiện của x là gì ? x > 0. Nhà Cường dùng hết bao nhiêu số điện trong tháng ? Ứng với mỗi mức nhà Cường phải trả bao nhiêu tiền điện ? Dùng hết 165 số điện. + 100 số đầu: 100x (đồng) + 50 số tiếp theo: 50(x + 150) (đồng) + 15 số còn lại: 15(x +150 +200) (đồng) Thuế VAT nhà Cường phải trả bao nhiêu ? 10%.[100 x + 50(x + 150) +15(x+350)] Dựa vào mối quan hệ nào trong bài toán để lập phương trình ? Tổng số tiền nhà Cường phải trả kể cả VAT là 95700 đồng. Hướng dẫn học sinh lập phương trình, phần còn lại Y/c Hs về nhà tiếp tục giải. B. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình: * Dạng 1: Toán chuyển động Bài 54 (sgk – 34) Giải: Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km), (x > 0) Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h). Vận tốc xuôi dòng là (km/h) Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h). Vận tốc ngược dòng là (km/h) Vì vận tốc dòng nước là 2 km/h nên vận tốc canô khi nước yên lặng là: - 2 (km/h) (khi xuôi dòng) và + 2 (km/h) (khi ngược dòng) Vậy ta có phương trình: - 2 = + 2 - = 4 5x – 4x = 80 x = 80 (thỏa mãn đk) Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km. * Dạng 2: Toán năng suất Bài 68 (sbt - 14) Giải: Gọi số tấn than mà đội phải khai thác theo kế hoạch là x (tấn) (x > 0) Thực tế số than mà đội khai thác được là x + 13 (tấn) Số ngày khai thác theo kế hoạch là (ngày) Số ngày khai thác thực tế là (ngày) Theo bài ra ta có phương trình: - = 1 57x - 50(x + 13) = 50.57 57x - 50x - 650 = 2850 7x = 3500 x = 500 (Thoả mãn đk) Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác là 500 tấn than. * Dạng 3: Toán phần trăm Bài 55 (sgk – 34) Giải: Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) (x > 0) Khi đó khối lượng dung dịch là: 200 + x (gam) Khối lượng muối là 50 gam không thay đổi Theo bài ra ta có phương trình: 20%(x + 200) = 50 20 (x + 200) = 5000 x + 200 = 250 x = 50 (Thoả mãn ĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam. * Dạng 4: Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 (sgk – 34) Giải: Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng) (x > 0) Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: + 100 số điện đầu tiên: 100x (đồng) + 50 số điện tiếp theo: 50(x + 150) (đồng) + 15 số điện còn lại: 15( x + 350) (đồng) Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95700 đồng. Vậy ta có phương trình: [100x + 50(x + 150) + 15 (x + 350)].10% = 95700 c. Củng cố, luyện tập: Nêu lại các dạng bài tập đã chữa trong tiết d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. - Về nhà cần ôn tập kỹ các vấn đề sau: 1. Lý thuyết: - Định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (a ¹ 0). Phương trình tích; Phương trình chứa ẩn ở mẫu; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Bài tập: - Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. - Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót.
Tài liệu đính kèm: