I. MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
– HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Kỹ năng cơ bản:
– HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng tìm 2 số).
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Đồ dùng dạy học : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề bài tập, các bước giải)
- HS: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần : 26 Tiết: 55 LUYỆN TẬP Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Kỹ năng cơ bản: HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng tìm 2 số). Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ: GV: Đồ dùng dạy học : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề bài tập, các bước giải) HS: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) 1) - Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập ph ương trình. - Tổng của hai số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đã cho. 2) – Hai số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thư hai bằng . Nếu lấy số thứ nhất chia cho 9, số thứ hai chia chi 6 thì thương của phép chia số thou nhất cho 9 bé hơn thương của phép chia số thứ hai cho 6 là 3 đơn vị. Tìm hai số đó, biết rằng các phép chia nói trên đều là phép chia hết. - Treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra lên bảng. - Gọi 2 HS cùng lên bảng thực hiện. - Lớp chia hai dãy cùng thực hiện để nhận xét kết quả của bạn. - Nhận xét chung kết quả thực hiện và cho điểm. - HS1: Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập ph ương trình. Áp dụng: Gọi số thou nhất là x ( x > 0), số thou hai là 80 – x. Vì hiệu của chúng bằng 14, nên theo đề bài ta có phương trình: x – (80 – x) = 14 Giải phương trình ta được: x = 47 Vậy số thou nhất là 47, số thứ hai là 80 – 47 = 33 HS2: Gọi số thứ nhất là x , số thứ hai là: x Thương của phép chia số thứ nhất cho 9 là: Thương của phép chia số thứ hai cho 6 là: x: 6 = Vì đều là nguyên dương và các phép chia đều là chia hết nên điều kiện của x là: x nguyên dương và chia hết cho 18. Theo đề bài ta có phương trình: - = 3 Giải phương trình ta được : số thứ nhất là 18, số thứ hai là 30. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập ( 38 ph) Bải tập 35 (SGK) - Gọi x là số HS lớp 8A ( x nguyên dương). - Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là: - Số HS giỏi ở HKII là: 3 + - Theo đề bài ta cĩ phương trình. 3 + = Þ 3 + = Û 120 + 5x = 8x Û 3x = 120 Û x = 40 - Vậy lớp 8A cĩ 40 học sinh. Bài tập 36 (SGK) - Gọi tuổi thọ của Đi- ơ- phăng là x ( x nguyên dương) - Thời thơ ấu của Đi- ơ- phăng chiếm x - Thời niên thiếu chiếm x - Ơng sống độc thân chiếm x - Con trai ra đời và sống bằng x. - Theo đề bài ta cĩ phương trình. - Giải phương trình ta được: x = 84. - Vậy Đi- ơ- phăng thọ 84 tuổi HĐ2.1 - Treo bảng phụ bài tập 35 lên bảng, cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu. - Gọi HS đọc và tĩm tắt đề tốn. HĐ2.2 - Nếu ta gọi x là số HS của lớp 8A thì đều kiện của x phải như thế nào? - Dựa vào phần tĩm tắt hãy biễu diễn các đại lương chưa biết theo ẩn và lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trên? HĐ2.3 - Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình vừa tìm được, cả lớp cùng thực hiện và nhận xét kết quả của bạn. - Nhận xét và sửa sai nếu cĩ. HĐ3.1 - Treo bảng phụ bài tập 36 SGK lên bảng cho cả lớp quan sát và tìm hiểu. - Gọi HS đọc đề và cho biết bài tốn cho biết gì? Và ta phải đi tìm gì? HĐ3.2 - Nếu ta gọi x là tuổi thọ của Đi- ơ- phăng thì đều kiện của x phải như thế nào? - Dựa vào phần tĩm tắt hãy biễu diễn các đại lương chưa biết theo ẩn và lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trên? HĐ3.3 - Lớp chia thành 4 nhĩm cùng giải phương trình. - Gọi đại diện 1 nhĩm lên bảng trình bày kết quả. - Các nhĩm cịn lại nhận xét kết quả. - Nhận xét chung kết quả thực hiện. - Tìm hiểu. Biết: HKI: Số HS giỏi = cả lớp HKII: Thêm 3 HS giỏi nửa nên: Số HS giỏi = 20% cả lớp Hỏi: Lớp 8A cĩ bao nhiêu HS? - x phải nguyên dương. - Gọi x là số HS lớp 8A ( x nguyên dương). - Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là: - Số HS giỏi ở HKII là: 3 + - Theo đề bài ta cĩ phương trình. 3 + = Þ 3 + = Û 120 + 5x = 8x Û 3x = 120 Û x = 40 - Vậy lớp 8A cĩ 40 học sinh. Biết: - Thời thơ ấu của Đi- ơ- phăng = cuộc đời. - Thời niên thiếu = cuộc đời. - Sống độc thân = cuộc đời. - Sau khi lập gia đình được 5 năm thì con trai ra đời và sống bằng đời cha. Ơng từ trần 4 năm sau khi con mất. Hỏi: - Đi- ơ- phăng sống bao nhiêu tuổi. - x phải nguyên dương. - Gọi tuổi thọ của Đi- ơ- phăng là x ( x nguyên dương) - Thời thơ ấu của Đi- ơ- phăng chiếm x - Thời niên thiếu chiếm x. - Ơng sống độc thân chiếm x. - Con trai ra đời và sống bằng x. - Theo đề bài ta cĩ phương trình. - Giải phương trình ta được: x = 84. - Vậy Đi- ơ- phăng thọ 84 tuổi Trắc nghiệm: Ba khối HS 6,7,8 đi tham quan. Số HS khối 6 bằng tổng số.Số HS khối 7 bằng số HS khối 6. Số HS khối 8 là 135 người. Tính tổng số HS đi tham quan. a) 150 HS b) 250 HS c) 350 HS d) 450 HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) Xem lại các bài tập vừa giải. Đọc “em cĩ thể chưa biết”. Coi trước bài 7. Làm bài tập 48 SBT trang 11 HD: Số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gĩi. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: