Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập ắơng trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: Giáo án, bảng phụ, SGK.

 SGK

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

 Vào bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 53	Ngày Soạn: 
Tuần: 25	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
MỤC TIÊU:
 Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập ắơng trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: Giáo án, bảng phụ, SGK.
 SGK
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Sửa bài tập 41
Gv yêu cầu HS phân tích bài toán
-GV: “Hãy thử giải bài toán nếu chọn ẩn là số cần tìm”.
HS phân tích bài toán trước khi giải
- HS trao dổi nhóm và phân tích bài toán.
- HS lên bảng giải
Bài tập 41:
Cách 1:
Gọi x là chữa số hàng chục của số ban đầu (x Ỵ N; 1 £ x £ 4)
Thì chữ số hàng đơn vị 2x.
Số ban đầu: 10x + 2x.
Nếu thêm 1 xen giữa vào hai chữ số ấy thì số ban đầu 100x + 10 + 2x.
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
Û 102x + 10 = 12x + 370
Û 102x – 12x = 370 – 10
Û 90x = 360
Û x = 4
Cách 2: Gọi số cần tìm là (0£a,b£9;aỴN).
Số mới .
Ta có: - = 370
Û 100a + 10 + b – 10a – b = 370
Û 90a + 10 = 370 Û 90a = 360
Û a = 4
Hoạt động 2: Sửa bài tập 43
-GV yêu cầu HS sửa bài tập 43.
-HS sửa bài tập 43
Bài tập 43:
Gọi x là tử số : x – 4. nếu viết thêm vào bên trái của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, mthì mẫu số mới 10(x-4)+x.
Phân số mới . Ta có phương trình:
Hoạt động 3: Sửa bài tập 46
-GV yêu cầu HS sửa bài tập 46.
-GV yêu cầu HS phân tích bài toán:
+ Nếu gọi x (km) là quãng đường AB, thì thời gian dự định đi hết quãng đường là ?
+ Làm thế nào để thiết lập phương trình.
-HS sửa bài tập 46
-HS phân tích bài toán
-HS: (h)
-Tìm thời gian đi trong thực tế.
Bài toán 46:
10’ = (h)
Gọi x(km) là quãng đường AB(x > 0)
-Thời gian đi hết quãng đường AB (x>0).
-Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự đinh (h).
-Quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48(km).
-Quãng đường còn lại ô tô phải đi 
x – 48 (km).
 Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại 48 + 6 = 54 (km).
 Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại: (h).
 Thời gian ôtô đi từ A đến B: (h).
 Ta có phương trình: 
Giải phương trình tính được x = 120 (thoả mãn bài ra).
Vậy quãng đường AB là 120 (km)
Hoạt động 4: Sửa bài tập 48
-GV yêu cầu HS lập bảng.
-HS trao đổi nhóm, phân tích bài toán, lập bảng.
Bài tập 48:
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4-triệu-x
1,2%
4-triệu-x
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Oân lại các kiến thức đã học ở chương III để chuẩn bị kiển tra chương.
BÀI TẬP 50a,b; 51a, b; 55a, b, d.
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_tiep_theo_nguyen_van.doc