Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp) - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp) - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài giảng:

- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phơng trình

- Biết cách biểu diễn một đại lợng cha biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình.

- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp

- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.

- Thái độ: T duy lô gíc - Phơng pháp trình bày

II. Phương tiện thực hiện:

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình

III. Tiến trình bài dạy

 Sĩ số : ( 1ph)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/2/2011
 Ngày giảng:23/2/2011 T28a;T38c
Tiết 53
Luyện tập ( tiếp)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm	- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
iii. Tiến trình bài dạy
 Sĩ số : ( 1ph)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:Lồng vào luyện tập
* HĐ1: Đặt vấn đề ( 1ph)
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3- Bài mới: (36 ph)
* HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 41/sgk
- HS đọc bài toán
- GV: bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
- Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn.
- Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là 
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8
2) Chữa bài 43/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
- Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
- GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Chữa bài 46/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập được phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG ( giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định 
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 = 54
4) Chữa bài tập 48
- GV yêu cầu học sinh lập bảng 
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4tr-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
- Lập phương trình
3- Củng cố (5ph)
- GV hướng dẫ n lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
4- Hướng dẫn về nhà( 2ph)
- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK
- Ôn lại toàn bộ chương III
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
 Vậy số đó là 48
Bài 43/sgk
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: 
 Ta có phương trình: = 
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho.
Bài 46/sgk Ta có 10' = (h)
 - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0)
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48(km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A=>B: 1++ (h)
Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK)
Bài tập 48
- Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu )
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr)
- Năm nay dân số của tỉnh A là x
Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x )
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình:
x - (4.000.000 - x) = 807.200
Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ
 Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 
 2.400.000người.
 Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_tiep_nam_hoc_2010_201.doc