Bài 39/tr30-sgk:
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.
( 0 < x="">< 110000="">
Tổng số tiền là:
120000 - 10000 = 110000 đ
Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là:
110000 - x (đ)
- Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x
- Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000 - x) 8%
Theo bài ta có phương trình:
x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
110000 - 60000 = 50000 đ
Ngày Soạn :16/02/2013 Ngày dạy: 18/01/2013 Tiết 52: Luyện tập I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. - Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2,Kỹ năng: - Vận dụng các bước giải để gỉai một số bài toán mà pt lập được là pt bậc nhất. Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. 3,Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , say mê II.chuẩn bị : - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. Tiến trình bài dạy 1, ổn định lớp ;. 2, Bài cũ :(3’)Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ? 3,Bài mới Phương phỏp Tg Nội dung bài 39/sgk HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống Số tiền phải trả chưa có VAT Thuế VAT Loại hàng I X Loại hàng II - GV giải thích : Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả chưa tính thuế VAT là bao nhiêu? - Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là bao nhiêu? - GV: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện trình bày Chữa bài 45 - GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau. - Đã có các đại lượng nào? Việc chọn ẩn số nào là phù hợp + C1: chọn số thảm dệt theo k/h là x HS : Trình bày cách 1: -HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán. Số thảm Số ngày Năng suất Theo HĐ x 20 x/20 Đã TH x+24 18 HS : Nhận xét ( Sữa lỗi ) Gv : Chốt lại vấn đề . + C2: Chọn mỗi ngày dệt được là x thảm Số thảm dệt 1ngày Số ngày Năng suất Theo HĐ x 20 20x Đã TH 1,2x 18 1,2x.18 20’ 20’ Bài 39/tr30-sgk: -Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT. ( 0 < x < 110000 ) Tổng số tiền là: 120000 - 10000 = 110000 đ Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ) - Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x - Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000 - x) 8% Theo bài ta có phương trình: x = 60000 Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ Vậy số tiền mua loại hàng II là: 110000 - 60000 = 50000 đ Bài 45 Cách1: Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm). Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm) Ta có phương trình: = - x = 300 TMĐK Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm. Cách 2: Gọi (x) là số tấm thảm len dệt được mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định ( x Z+) Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là: x + ú x + Số thảm len dệt được theo dự định 20.x tấm. Số thẻm len dệt được nhờ tăng năng suất: 1,2x.18 tấm Ta có PT : 1,2x.18 – 20.x = 24 x = 15 Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm 4- Củng cố:(2’) - GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5- Hướng dẫn về nhà :(1’) Làm các bài: 42, 43, 48/tr31, 32 (SGK) Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập Ngày soạn:17/02/2013 Ngày dạy: 19/02/2013 Tiết 53: tóm tắt kiến thức và bài tập i.mục tiêu: 1, Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập lại và nắm chắc lý thuyết của chương: pt bậc nhất một ẩn , các pt đưa được về dạng pt bậc nhất , giải bài toán bằng cách giải phương trình. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3, Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , say mê , II.Chuẩn bị : - GV: Bài soạn,bảng phụ - HS: ôn tập các kiến thức đã học trong chương IIITiến trình bài dạy 1, ổn định lớp ;. 2, Kiểm tra : ( Lồng vào ôn tập lí thuyết ) 3,Bài mới Phương pháp Tg Nội dung * HĐ1: Ôn tập lý thuyết - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là hai PT tương đương? HS trả lời theo câu hỏi của GV + Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất? Hs : Gv : Pt bậc nhất có mấy nghiệm ? HS: đánh dấu ô cuối cùng Gv : Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? HS : - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS : * HĐ2. Bài tập 1) Chữa bài 50/33 - Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng 2) Chữa bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} -Học sinh lên bảng trình bày -Học sinh tự giải và đọc kết quả 3) Chữa bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={x} x2(vô số nghiệm ) d)S ={-8;} - GV cho HS nhận xét 4) Chữa bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác I.Lí thuyết : 1, Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. 2, Có thể phương trình mới không tương đương: Ví dụ : 3, Điều kiện: a 0 4, Pt bậc nhất có : 1nghệm hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. 5, Điều kiện xác định phương trình: Mẫu thức phải khác 0. 6,B1: Lập phương trình - Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết=>Lập phương trình. B2: Giải phương trình B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận Bài 50/33 a) S ={3 }; b) Vô nghiệm : S = c)S ={2 ; d)S ={-} Bài 51b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52 a)-= - ĐKXĐ: x0; x -= úx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = thoả mãn,vậyS={} Bài 53:Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1)=(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 S ={ -10 } 4. Củng cố : Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 5.Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK). - Chuẩn bị tiết sau tiếp tục ôn tập.
Tài liệu đính kèm: