Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời

 Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ :

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 24/02/2009
Giảng: 25/02/2009
Tuần : 25
Tiết : 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời 
- Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	10’
HS1 :	- Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ).
Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13 tuổi.
HS2 : - Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4
Ta có phương trình = 66. 
Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 39 tr 30 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? 
Hỏi : Ta có thể chọn ẩn như thế nào ?
Hỏi : Cho biết điều kiện của ẩn ? 
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT ?
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ nhất ?
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ hai ?
GV gọi HS lập phương trình 
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và kết luận bài toán
1HS đọc to đề bài
Trả lời : Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là : 110 nghìn đồng. 
HS : Suy nghĩ trả lời : ta có thể chọn ẩn là số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT
HS : 0 < x < 110 
HS : (110 - x) nghìn đồng
HS : 10%x (nghìn đồng)
HS : 8% (110 - x) nghìn đồng
1 HS : lập phương trình
HS : cả lớp làm bài
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét và đưa ra kết luận
Bài 39 tr 30 SGK :
Giải 
Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ nhất không kể thuế VAT là : x (nghìn đồng)
ĐK : 0 < x < 110
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là :
10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là :
8% (110- x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
(110 - x) = 10
Û 10x + 880 - 8x = 1000
Û 2x = 120 
Þ x = 60 (TMĐK)
Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng (không kể thuế VAT)
11’
Bài 41 tr 31 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài
HS : Nhắc lại
 = 100a + 10b + c
HS : hoạt động theo nhóm
Sau 5phút hoạt động nhóm, một đại diện nhóm trình bày bài giải
HS : Lớp nhận xét góp ý
Bài 41 tr 31 SGK :
Gọi chữ số hàng chục là x
ĐK : x nguyên dương, x < 5 
Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x
Þ Chữ số đã cho là :10x + 2x 
Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x 
Ta có phương trình : 
102x - 12x = 370
Û 90x = 360
Þ x	 = 4 (TMĐK)
Vậy số ban đầu là 48
11’
Bài 43 tr 31 SGK : 
GV yêu cầu 1HS đọc to đề trước lớp
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình
- GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn
- HS2 : đọc câu rồi biểu diễn mẫu số
- HS3 : đọc câu c và lập phương trình bài toán
- GV Gọi HS4 lên bảng giải phương trình, đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV chốt lại phương pháp : Đối với các bài có nhiều đại lượng ta có thể giải bài toán bằng cách lập bảng. Chẳng hạn như bài 39 tr 30 SGK
1HS đọc to đề trước lớp 
HS phân tích đề toán dưới sự hướng dẫn của GV
HS1 : đọc câu a và chọn ẩn x là tử số. Nêu điều kiện
HS2 : Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 Þ mẫu số là x - 4
HS3 : đọc câu b và lập phương trình : 
HS4 : Lên bảng giải phương trình đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : nghe GV trình bày 
Bài 43 tr 31 SGK :
Gọi tử số của phân số là x
ĐK : x nguyên dương
x £ 9 ; x ¹ 4
Þ mẫu của phân số là x - 4
Þ phân số cần tìm có dạng : 
Theo đề bài ta có phương trình :
Hay 
Û 10x - 40 + x = 5x
Û 6x = 40 
Û x = (Không TMĐK)
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGK
- Bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11 - 12 SBT
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
IV RÚT KINH NGHIỆM:.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_52_luyen_tap_dang_truong_giang.doc