Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52 đến 64 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52 đến 64 - Năm học 2010-2011

? HS đọc đề bài 39/SGK – 30?

? Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?

GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.

 Số tiền chưa kể VAT

Loại hàng 1 x

Loại hàng 2 110 – x

Loại hàng 3 110

? Chọn ẩn, đặt điều kiện của ẩn?

? Lập PT của bài toán?

? HS trình bày lời giải?

? HS lên bảng giải PT?

? HS trả lời bài toán?

GV: Lưu ý HS: Muốn tìm m% của số a, ta tính .

? HS đọc đề bài 41/SGK – 31?

? Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10?

? Chọn ẩn, điều kiện cho ẩn?

? Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và đại lưỡng đã biết?

? Lập PT của bài toán?

? HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán?

? Nhận xét bài làm?

 

doc 24 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52 đến 64 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 –Tiết: 52
 Soạn : 20 / 2 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG III 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 	 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua việc giải các bài toán bằng cách lập phương trình.
Kĩ năng: Hs biết cách giải các dạng toán: Quan hệ số, toán thống kê, phần trăm.
Rèn tư duy logic, khả năng phân tích bài toán
Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi trình bày bài.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Làm bài tập đầy đủ, tìm hiểu về thuế VAT, viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các 
 lũy thừa của 10 (Lớp 6).
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (3’)
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT?
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’)
? Chữa bài tập 40/SGK – 31?
? Nhận xét bài làm của bạn?
HS:
Chữa bài tập 40/SGK.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài 40/SGK – 31:
- Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi), (x ).
Năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau, tuổi Phương là: 
 x + 13 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 3x + 13 (tuổi)
- Ta có PT: 3x + 13 = 2(x + 13)
 3x + 13 = 2x + 26
 x = 13 (t/m ĐK của ẩn)
- Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
? HS đọc đề bài 39/SGK – 30?
? Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?
GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.
Số tiền chưa kể VAT 
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
110 – x
Loại hàng 3
110
? Chọn ẩn, đặt điều kiện của ẩn?
? Lập PT của bài toán?
? HS trình bày lời giải?
? HS lên bảng giải PT?
? HS trả lời bài toán?
GV: Lưu ý HS: Muốn tìm m% của số a, ta tính .
? HS đọc đề bài 41/SGK – 31?
? Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10?
? Chọn ẩn, điều kiện cho ẩn?
? Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và đại lưỡng đã biết?
? Lập PT của bài toán?
? HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 39/SGK.
HS: Lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV.
Tiền thuế VAT
10% x
8% (110 – x)
10
HS: Trả lời miệng.
HS lên bảng giải PT.
HS đọc đề bài 41/SGK.
HS: 
 = a. 100 + b. 10 + c
HS: Trả lời miệng.
HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài 39/SGK – 30:
- Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là: x (nghìn đồng), (0 < x < 110)
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ 2 không kể thuế VAT là: 
 110 – x (nghìn đồng).
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng)
- Ta có PT: 
 10x + 880 – 8x = 1000
 2x = 120
 x = 60 (t/m ĐK của ẩn)
- Vậy: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 41/SGK – 31:
- Gọi chữ số hàng chục là x 
 (x Z+, x < 5)
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Số đã cho là: 
 = 10x + 2x = 12x
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được số mới là:
 = 100x +10 + 2x 
 = 102x + 10
- Ta có PT: 
 102x + 10 – 12x = 370
 90x = 360
 x = 4 (t/m ĐK của ẩn)
- Vậy số ban đầu là 48.
3. Củng cố: (2’)
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài.
Làm bài tập: 45 đến 48/SGK – 31, 32; 49, 50/SBT – 11, 12.
Tuần: 25 –Tiết: 53
 Soạn : 27 / 2 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG III 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 	 LUYỆN TẬP(tt)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập PT dạng chuyển động, năng suất, phần trăm.
Kỹ năng: Hs biết cách giải một số dạng toán trên. Đồng thời biết phân tích bài toán để lập PT và trình bày lời giải.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích, lập luận
Thái độ: Rèn tính linh hoạt, tinh thần hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (không)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (14’)
? HS đọc đề bài 45/SGK – 31?
GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.
Năng suất 1 ngày
Hợp đồng
x
Thực hiện
? 1 HS lên bảng giải bài tập?
? Nhận xét bài làm?
? Có thể chọn ẩn theo cách khác được không?
? Lập bảng phân tích và lập phương trình?
Năng suất 1 ngày
Hợp đồng
Thực hiện
HS đọc đề bài 45/SGK.
HS: Lập bảng phân tích dưới sự hướng dẫn của GV.
Số ngày
Số thảm
20
20 x
18
18.
1 HS lên bảng giải bài tập.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: Có thể chọn ẩn theo cách khác: 
Gọi số thảm phải dệt theo hợp đồng là x (x Z+)
HS: Lập bảng phân tích và lập phương trình.
Số ngày
Số thảm
20
x
18
x + 24
 (ĐK: x Z+)
PT: = . 
Bài 45/SGK – 31:
- Gọi số thảm len mà xí nghiệp dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (thảm/ngày), (x Z+)
Năng suất 1 ngày thực hiện được là: (thảm/ngày)
Số thảm dệt theo hợp đồng là: 
 20. x (thảm)
Số thảm dệt thực tế là: 
 18. = 18. (thảm)
- Ta có PT: 18. - 20 x = 24
 108 x – 100 x = 120
 8x = 120
 x = 15 (t/m ĐK của ẩn)
- Vậy số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là:
 20. x = 20. 15 = 300 (thảm)
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
? HS đọc đề bài 46/SGK – 31?
GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.
Vận tốc 
Dự định
48
Thực hiện 1h đầu
48
Bị tàu chắn
Đoạn còn lại
54
? HS lên bảng trình bày bài, lập PT?
? HS lên bảng giải PT?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 46/SGK.
HS: Lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV.
Thời gian
Q. đường
x
1
48
x - 48
HS 1: Trình bày bài, lập PT.
HS 2: Lên bảng giải PT.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài 46/SGK – 31:
- Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (x > 48)
Thời gian dự định là (h)
Thời gian bị tàu chắn là: 
 10’ = (h)
Vận tốc đi đoạn đường còn lại là: 
 48 + 6 = 54 (km/h)
Thời gian đi đoạn đường còn lại là: (h)
- Ta có PT: = 1 + + 
 = + 
 9x = 504 + 8(x – 48)
 9x = 504 + 8x - 384
 x = 120 (t/m ĐK của ẩn)
- Vậy độ dài quãng đường AB dài 120 km.
3, Củng cố: (2’)
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
? Nêu cách giải từng dạng toán: chuyển động, năng suất, phần trăm.
4. Hướng dẫn về nhà: (4’)
Học bài.
Làm bài tập: 50 đến 53/SGK – 33, 34. 
 B
Ôn tập chương III để tiết sau ôn tập chương.
HD bài tập 49/SGK – 32:
 3cm F D
- Gọi độ dài cạnh AC là x (cm), (x > 0)
E
 SABC = SAFDE = SABC = (1)
Mặt khác: SAFDE =AE. DE = 2 DE (2) A 2cm C 
Từ (1), (2) 2DE = DE = (3)
Có: DE // BA (4)
Từ (3), (4) ta có PT: = 
Tuần: 25 –Tiết: 54
 Soạn : 27 / 2 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG III 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 	 ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
Kĩ năng: Hs được củng cố và nâng cao các kĩ năng giải PT một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu).
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ cẩn thận và chính xác trong quá trình giải PT.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (không)
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các phát biểu theo yêu cầu câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: (12’)
Treo bảng phụ bài toán và gọi học sinh làm trên bảng.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời.
2HS lên bảng , lớp cùng theo dõi và nhận xét.
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
A.Lý thuyết:
1. Các dạng phương trình và cách giải:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax+b = 0 (a0)
 Cách giải : 
 Có nghiệm duy nhất :x = -
Phương trình tích có dạng : 
A(x) .B(x) = 0
Cách giải :
 A(x) .B(x) = 0 
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
 Cách giải: 
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
(ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .
2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT:
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
Bài 50 trang 33 :
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
IV. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Làm tiếp các BT ôn tập chương. 
Tuần: 26 –Tiết: 55
 Soạn : 6 / 3 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG III 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 	 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
Kĩ năng: Hs được củng cố và nâng cao các kĩ năng giải PT một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu).
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ cẩn thận và chính xác trong quá trình giải PT.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (không)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về PT bậc nhất một ẩn, PT đưa được về dạng ax+ b = 0 (15’)
Bài 1: Xét xem các cặp PT sau có tương đương không?
a/ x – 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2)
b/ 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4)
c/ (x – 3) = 2x + 1 (5) 
 và (x – 3) = 4x + 2 (6)
d/ 2x – 1 = 3 (7) và x (2x – 1) = 3x (8)
? HS thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời bài?
? Thế nào là hai PT tương đương?
? Nêu các quy tắc biến đổi PT?
Bài 50/SGK – 33: Giải các PT
a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
b/ 
? PT trên có dạng PT nào đã học?
? Nêu các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0?
? 2 HS lên bảng giải PT?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
HS thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời bài:
a/ PT (1) và (2) không tương đương.
b/ PT (3), (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm S = {3}
c/ PT (5), (6) tương đương vì nhân 2 vế của (5) với 2 thì được PT (6).
d/ PT (7), (8) không tương đương.
HS 1: 
a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
 -100x – x = -300 – 3 
 -101x = - 303 x = 3
Vậy tập nghiệm của PT là S = {3}
b/ 
 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 
 -30x + 30x = -4 + 140 – 15 
 0x = 121 Vậy PT vô nghiệm.
Hoạt động 2: Giải phương trình tích, Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (20’)
Bài 51(a,d)/SGK – 33: 
Giải các PT sau bằng cách đưa về dạng PT tích:
a/ (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1)
d/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0
? 2 HS lên bảng giải PT?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? Nêu cách giải PT tích?
Bài 52(a,)/SGK – 33:  ...  lên bảng giải VD 4.
HS: Nhận xét bài làm.
a/ Quy tắc chuyển vế:
(SGK – 44)
* VD 1: Giải bất PT
 x – 4 > 5
 x > 5 + 4
 x > 9
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x > 9}
* VD 2: Giải bất PT
5x < 4x + 4 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 5x < 4x + 4
 5x – 4x < 4
 x < 4
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x < 4}
 0 2 4
b/ Quy tắc nhân với 1 số: 
(SGK – 44)
* VD 3: Giải bất PT
 0,2x < 4
 0,2. 5x < 4. 5
 x < 20
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x < 20}
* VD 4: Giải bất PT
- x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 - x < 3
 - x .(-2) < 3.(-2)
 x > -6
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x > -6}
 -6 0 
3. Củng cố (7’)
? HS hoạt động nhóm làm ?
Nhóm 1, 3, 5 làm .
Nhóm 2, 4, 6 làm .
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS hoạt động nhóm:
:
a/ 2x < 24
 2x. < 24. 
 x < 12
b/ -3x < 27
 -3x. (- ) >27. (- ) x > -9
:
a/ x + 3 < 7 x – 2 < 2 (Cộng 2 vế với -5)
b/ 2x 6 (Nhân 2 vế với - và đổi chiều của bất PT)
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 19 đến 21/SGK; 40 đến 45/SBT.
Tuần: 29 –Tiết: 62
 Soạn : 27 / 3 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG IV 
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất PT, nắm được cách giải một số bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất 1 ẩn.
Kĩ năng: Hs biết cách giải PT bậc nhất một ẩn.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (7’)
? Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất PT? Chữa bài tập 19c,d/SGK?
? Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình? Chữa bài 20c,d/SGK?
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15’)
? 1 HS lên bảng làm VD 5?
? Nhận xét bài làm?
? HS hoạt động nhóm làm ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Nêu nội dung chú ý.
? 1 HS lên bảng làm VD 6?
? Nhận xét bài làm?
1 HS lên bảng làm VD 5.
HS: Nhận xét bài làm.
HS hoạt động nhóm:
 -4x – 8 < 0
 -4x < 8
 x > -2
Tập nghiệm của bất PT là:
 {x / x > -2}
 -2 0 
1 HS lên bảng làm VD 6.
HS: Nhận xét bài làm.
* VD 5: Giải bất PT
2x – 4 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 2x – 4 < 0
 2x < 4 x < 2
Tập nghiệm của bất PT là: 
 {x / x < 2}
 0 2
* Chú ý: (SGK – 46)
* VD 6: Giải bất PT
-4x + 12 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 -4x + 12 < 0
 -4x < -12
 x > 3
Nghiệm của bất PT là: x > 3
Hoạt động 2: Giải bất PT đưa được về dạng 
ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0 (10’)
? HS nêu cách giải?
? HS trình bày bài?
? HS làm ?
? Nhận xét bài làm?
HS: - Chuyển vế các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn mỗi vế rồi giải.
HS trả lời miệng.
1 HS lên bảng làm :
 -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
 -0,2x – 0,4x > -2 + 0,2
 -0,6x > -1,8
 x < 3
Nghiệm của bất PT là: x < 3
HS: Nhận xét bài làm.
* VD 7: Giải bất PT
 3x + 5 < 5x – 7
 3x – 5x < -7 – 5
 -2x < -12
 x > 6
Nghiệm của bất PT là x > 6
Hoạt động 3: Luyện tập (9’)
? HS hoạt động nhóm làm bài 23/SGK – 47?
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a, c.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b, d.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS hoạt động nhóm làm bài 23/SGK:
a/ 2x – 3 > 0
 2x > 3
 x > 1,5
Nghiệm của bất PT là: x > 1,5
 0 1,5 
c/ 4 – 3x 0
 -3x -4
 x 
Nghiệm của bất PT là: x 
 0 
b/ 3x + 4 < 0
 3x < - 4
 x < -
Nghiệm của bất PT là: x < -
 - 0 
d/ 5 – 2x 0
 -2x -5
 x 2,5
Nghiệm của bất PT là: x 2,5
 0 12
3. Củng cố: (2’)
? Viết lại cách giải tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn?
? Để giải các bất phương trình đưa về được bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm thế nào? 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 22 đến 28/SGK.
Tuần: 30 –Tiết: 63
 Soạn : 3 / 4 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG IV 
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 	 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cách giải bất PT bậc nhất 1 ẩn, bất PT quy về bất PT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
Kĩ năng: Hs biết cách giải bất PT bậc nhất 1 ẩn.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’)
? 2 HS lên bảng chữa bài 25a,d/SGK và 46d/SBT?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? Phát biểu 2 quy tắc biến đổi bất PT?
HS 1: 
Chữa bài 25a,d/SGK.
HS 2: Chữa bài 46d/SBT.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS trả lời miệng.
Bài 25a,d/SGK – 47:
 Giải các bất PT:
a/ x > -6
x. > -6. 
 x > -9
Nghiệm của bất PT là x > -9
d/ 5 - x > 2
 -x > 2 - 5
 x < 9
Nghiệm của bất PT là x < 9
Bài 46d/SBT – 46:
Giải bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 -3x + 12 > 0
 -3x > -12
 x < 4
Nghiệm của bất PT là x < 4
 0 4
Hoạt động 2: Luyện tập (32)
? HS đọc đề bài 31/SGK – 48?
? 1 HS lên bảng làm câu a?
? Nhận xét bài làm? Ta đã sử dụng những phép biến đổi nào?
? 1 HS lên bảng giải phần c?
GV: Lưu ý: Không quy đồng khử mẫu như giải PT mà nhân 2 vế với 12.
? HS đọc đề bài 30/SGK – 48?
? HS chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn?
? Số tờ giấy bậc loại 2000 đ là bao nhiêu?
? HS lập bất PT?
? HS lên giải bất PT?
? HS trả lời bài toán?
? HS đọc đề bài 33/SGK – 48?
? Bảng kết quả cho biết được điều gì?
? Ta có bât PT nào?
? HS lên giải bất PT?
? HS trả lời bài toán?
HS đọc đề bài 31/SGK.
1 HS lên bảng làm câu a
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các phép biến đổi đã sử dụng.
1 HS lên bảng giải phần c.
HS đọc đề bài 30/SGK.
HS trả lời miệng.
HS: 15 – x
HS lập bất PT.
1 HS lên giải bất PT.
HS trả lời miệng.
HS đọc đề bài 33/SGK.
HS trả lời miệng.
HS lập bất PT.
1 HS lên giải bất PT.
HS trả lời miệng.
Bài 31/SGK – 48: 
Giải các bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a/ 
 15 – 6x > 15
 -6x > 0
 x < 0
Nghiệm của bất PT là x < 0
 0 
c/ (x – 1) < 
 3(x – 1) < 2(x – 4)
 3x – 2x < -8 + 3
 x < -5
Nghiệm của bất PT là x < -5
 -5 0 
Bài 30/SGK – 48:
- Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x (tờ), (x Z+).
- Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15 – x (tờ)
- Ta có bất PT: 
5000x + 2000(15 – x) 70 000
 5000x + 30 000 – 2000x 70 000 
 3000x 40 000
 x x 13
- Vì x Z+ nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
- Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33/SGK – 48:
- Gọi số điểm thi môn Toán của Chiến là x (điểm), (x > 0)
- Ta có bất PT:
 2x + 33 48
 2x 15
 x 7,5
- Để đạt loại Giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5.
3. Củng cố: (2’) 
? Viết lại cách giải dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn?
? Để giải các bất phương trình đưa được về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm thế nào? 
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài.
Làm bài tập: 29, 32/SGK; 55 đến 61/SBT.
Đọc trước bài mới.
Tuần: 30 –Tiết: 64
 Soạn : 3 / 4 / 11
Dạy :
 CHƯƠNG IV 
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được một số dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là dạng và dạng .
Kĩ năng: Hs biết cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Cẩn thận, tinh thần làm việc tập thể
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (không)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (14’)
? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số a?
? Tìm ?
? Cho biểu thức , bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi:
 a/ x 3
 b/ x < 3
? Nhận xét bài làm?
? 2 HS lên bảng làm VD 1?
? Nhận xét bài làm?
? HS hoạt động nhóm làm ?
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS 1: 
HS2: 
2 HS lên bảng làm bài: 
- Nếu x 3 x – 3 > 0
 = x - 3
- Nếu x < 3 x – 3 < 0
 = 3 – x
2 HS lên bảng làm VD 1.
HS: Nhận xét bài làm.
HS hoạt động nhóm làm :
a/ Khi x 0 -3x > 0
 C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 
b/ Khi x < 6 x – 6 < 0
 D = 5 – 4x + 6 – x
 = 11 – 5x
* Định nghĩa:
* VD 1: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn biểu thức.
a/ A = - x – 2 khi x 3
 x 3 x – 3 > 0
 = x – 3
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b/ B = 4x + 5+khi x > 0
x > 0 -2x < 0 
 = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (20’)
GV: - Đưa ra VD 2.
- Hướng dẫn HS xét 2 trường hợp.
? 2 HS lên bảng giải 2 PT?
? Nhận xét bài làm?
GV: - Hướng dẫn HS kết luận tập nghiệm của PT (1).
- Chốt lại cách giải PT chứa dấu GTTĐ.
? Để giải PT (2), ta cần xét những trường hợp nào? 
? HS trình bày miệng phần giải PT?
? HS hoạt động nhóm làm ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS nghe GV hướng dẫn.
2 HS lên bảng giải 2 PT.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: Xét 2 trường hợp là:
+ x – 3 0
+ x – 3 < 0
HS trình bày miệng phần giải PT.
HS hoạt động nhóm:
a/ = 3x + 1
* Nếu x + 5 0 x -5 
 = x + 5
 x + 5 = 3x + 1
 4 = 2x
 x = 2 (T/m ĐK)
* Nếu x + 5 < 0 x < -5
 = -x – 5
 -x – 5 = 3x + 1 
 -6 = 4x
 x = -1,5
 (loại, vì không t/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là:
 S = {2}
* VD 2: Giải PT (1)
Giải:
- Có: = 3x khi 3x 0x 0
 = -3x khi 3x < 0x < 0
a/ 3x = x + 4 với x 0
3x = x + 4 2x = 4
 x = 2 (T/m ĐK)
x = 2 là nghiệm của PT (1)
b/ - 3x = x + 4 với x < 0
- 3x = x + 4 -4x = 4
 x = -1 (T/m ĐK)
x = -1 là nghiệm của PT (1)
Vậy tập nghiệm của PT (1) là:
 S = {-1; 2}
* VD 3: Giải PT 
 = 9 – 2x (2)
Giải:
- Có: = x - 3 khi x – 3 0 
 hay x 3
 = 3 – x khi x – 3 < 0 
 hay x < 3
a/ x – 3 = 9 – 2x với x 3
 x – 3 = 9 – 2x
 3x = 12 
 x = 4 (T/m ĐK)
x = 4 là nghiệm của PT (2)
b/ 3 – x = 9 – 2x với x < 3
 3 – x = 9 – 2x 
 x = 6 (loại vì không t/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT (2) là: 
 S = {4}
Hoạt động 3: Luyện tập (7’)
? HS đọc đề bài 36c/SGK – 51?
? HS nêu cách làm?
? 2 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 36c/SGK.
HS nêu cách làm.
2 HS lên bảng làm bài:
c/ = 2x + 12
* Nếu 4x 0 x 0
 = 4x
 4x = 2x + 12
 2x = 12
 x = 6 (T/m ĐK)
* Nếu 4x < 0 x < 0
 = -4x
 -4x = 2x + 12
 -6x = 12
 x = -2 (T/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {-2; 6}
 3. Củng cố: (2’)
? Viết cách giải tổng quát của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài.
Làm bài tập: 35 đến 37/SGK – 51.
Làm các câu hỏi phần ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 T52- T64.doc