+ Ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm
+ Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 29 tr 22 23 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà.
Hỏi : Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của phương trình không ?
HS cả lớp xem kỹ đề bài 29
HS : Cả hai bạn giải đều sai vì thiếu ĐKXĐ của phương trình là x 5
HS : Vì giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm Bài 29 tr 22 23 SGK
= 5
x2 5x = 5(x 5)
x2 5x = 5x 25
x2 10x + 25 = 0
(x 5)2 = 0
x = 5 (không TM ĐKXĐ)
Vậy : S =
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập HS đọc đề bài
HS1 : bài a
HS2 : bài b Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a)
Tuần 24 Ngày soạn :.. Ngày dạy : Tiết 52: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này. 2.Kĩ năng : Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi đề bài tập - Phiếu học tập để kiểm tra học sinh 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đươn III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào ? Tại sao ? Trả lời : + Ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm + Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Luyện tập : Bài 29 tr 22 - 23 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà. Hỏi : Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của phương trình không ? HS cả lớp xem kỹ đề bài 29 HS : Cả hai bạn giải đều sai vì thiếu ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5 HS : Vì giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm Bài 29 tr 22 - 23 SGK = 5 Þ x2 - 5x = 5(x - 5) Û x2 - 5x = 5x - 25 Û x2 - 10x + 25 = 0 Û (x - 5)2 = 0 Þ x = 5 (không TM ĐKXĐ) Vậy : S = Æ Bài 31 (a, b) tr 23 SGK GV gọi 2 HS lên bảng làm GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập HS đọc đề bài HS1 : bài a HS2 : bài b Bài 31 (a, b) tr 23 SGK a) Sau đó gọi HS nhận xét bài làm của bạn Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai b) ĐKXĐ : x ¹ 1 ; x ¹ 2 ; x ¹ 3 Û Þ 3x-9+2x-4 = x -1 Û 4x = 12 Û x = 3 (không TM ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm ĐKXĐ : x ¹ 1 Û Û -2x2 + x + 1 = 2x2- 2x Û -4x2 + 3x + 1 = 0 Û 4x(1-x) + (1-x) = 0 Û (1-x) (4x+1) = 0 Ûx = 1 hoặc x = - x=1 (không TMĐKXĐ) x= - (TM ĐKXĐ) Vậy : S = Bài 32 tr 23 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải và gọi HS khác nhận xét GV chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu Bài 32 tr 23 SGK HS hoạt động theo nhóm : giải các phương trình Bảng nhóm a) (x2 + 1) ĐKXĐ : x ¹ 0 Û (x2+1)=0 Û (1-x2 - 1 ) = 0 Û ( -x2) = 0 Û + 2 = 0 hoặc x = 0 Û x = - hoặc x = 0 x = - (TM ĐKXĐ) x = 0 (Không TM ĐKXĐ) Vậy : S = b) ĐKXĐ x ¹ 0 Û=0 Û . . = 0 Û 2x (2+) = 0 Û x = 0 hoặc x = - 1 x = 0 (không TM ĐKXĐ) x = -1(TM ĐKXĐ) Vậy : S = { -1} Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 33 tr 23 SGK - Ôn lại cách giải phươhg trình đưa về dạng ax + b = 0 - Xem trước bài “giải bài toán bằng cách lập phương trình” Nhận xét của BGH : Tuần 24 Ngày soạn :.. Ngày dạy : Tiết 53: §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2.Kĩ năng :Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình tr 25 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bản III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu đưa được về dạng ax + b = 0? 3. Bài mới : GV đặt vấn đề : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn :GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x GV đưa ra ví dụ 1 : Gọi vận tốc của 1 ô tô là x(km/h) Hỏi : Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ? Hỏi : Nếu quãng đường ô tô đi được là 100km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi công thức nào ? GV yêu cầu HS làm ?1 (Đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi 1HS trả lời câu a Gọi 1HS trả lời câu b GV yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) GV : Ví dụ x = 12 Þ số mới bằng 512 = 500+12 Hỏi : x = 37 thì số mới bằng gì ? Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ? b) GV : Ví dụ x = 12 Þ số mới bằng 125 = 12.10+5 Hỏi : x = 37 thì số mới bằng gì ? Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ? HS : nghe giáo viên trình bày HS : Là 5x (km) HS : Thời gian đi quãng đường 100km của ô tô là : (h) HS1 : Thời gian bạn Tiến tập chạy là x ph, vận tốc trung bình là 180m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là 180x(m) HS2 : Quãng đường Tiến chạy là 4500m, thời gian chạy là x(phút) thì vận tốc TB của Tiến là : (m/ph) HS : số mới bằng 537 = 500 + 37 HS : Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng : 500 + x HS : Số mới bằng : 375 = 37.10+5 HS : Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5 1. Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn ( Sgk-24) Bài ? 1 a) 180x(m) b) : (m/ph) Bài ? 2 Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số a) 500 + x b) 10x + 5 HĐ 2 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình :GV đưa ví dụ 2 (Bài toán cổ) GV gọi HS đọc đề bài. Hỏi : Hãy tóm tắt đề bài GV nói : Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó Hỏi : Hãy gọi 1 trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ? Hỏi : Tính số chân gà ? Biểu thị số chó Hỏi : Tính số chân chó Hỏi : Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ? GV yêu cầu HS tự giải phương trình Gọi 1 HS lên bảng làm Hỏi : x = 22 có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không ? GV đưa tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình lên bảng phụ Một HS đọc to đề bài HS : Số gà+số chó=36 con chân gà + chân chó = 100chân. Tính số gà ? số chó ? HS : Gọi số gà là x (con) ĐK : x nguyên dương, x < 36 HS : 2x chân Số chó : 36 - x (con) Số chân chó là : 4(36 - x) chân HS : Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình : 2x + 4(36 - x) = 100 HS cả lớp tự giải phương trình 1HS lên bảng giải HS : x = 22 thỏa mãn điều kiện của ẩn HS : Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như tr 25 SGK 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ 2sgk-24 (Bài toán cổ) Giải - Gọi số gà là x (con) ĐK : x là số nguyên dương và x < 36 - Số chân gà là 2x (chân) - Số chó là 36 - x (con) - Số chân chó là 4(36 -x) Tổng số chân là 100 Ta có phương trình : 2x + 4(36 - x) = 100 Û2x + 144 - 4x = 100 44 = 2x x = 22 x = 22 (thỏa mãn điều kiện của ẩn) Vậy số gà là 22 (con) Þ số chó là 36 - 22 = 14(con) * Các bước giải bàitoán bằng cách lập phương trình : (Sgk-25) GV nhấn mạnh : - Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn. - Về điều kiện thích hợp của ẩn + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x phải là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của chuyển động thì điều kiện là x > 0 - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm thêm đơn vị (nếu có) - Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị - Trả lời có kèm theo đơn vị nếu có HS : nghe giáo viên nhấn mạnh và ghi nhớ GV yêu cầu HS làm ?3 Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó GV : gọi 1 HS trình bày miệng bước lập phương trình. GV ghi lại tóm tắt lời giải Hỏi : Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán GV chốt lại : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi HS : đọc đề ?2 SGK 1 HS trình bày miệng bước lập phương trình 1HS khác lên bảng giải phương trình lập được. HS : x = 14 thỏa mãn điều kiện vậy số chó là 14 (con) số gà là : 36 - 14 = 22 (con) Bài ?3 Gọi số chó là x(con) ĐK : x nguyên dương và x < 36 - Số chân chó là 4x - Số gà là : 36 - x số chân gà là : 2(36-x) Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình : 4x + 2(36 - x) = 100 Û 4x + 72 - 2x = 100 2x = 28 x = 14 (Thỏa mãn điều kiện) Vậy số chó là 14 (con) Số gà là : 36 - 14 = 22(con) 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà : 35 ; 36 tr 25 ; 26 SGK - Bài 43 ; 44 tr 11 SBT - Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK Nhận xét của BGH : Tuần 25 Ngày soạn :.. Ngày dạy : Tiết 54: §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình 2. Kĩ năng :Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Sửa bài tập 35 SGK tr 25 Đáp án: Gọi số HS của lớp 8A là x, x là nguyên dương Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là và ở HKII là + 3 Ta có phương trình : + 3 = Giải phương trình ta được : 40(HS) 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức HĐ 1 : Ví dụ : GV : Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng bài toán. GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK (bảng phụ) Hỏi : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ? GV : ký hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v Hỏi : Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ? Hỏi : Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? GV kẻ bảng HS : nghe GV trình bày lập bảng để dễ dàng thấy sự liên quan giữa các đại lượng Một HS đọc to đề bài HS : Có 3 đại lượng : vận tốc, thời gian, quãng đường HS : nghe GV giới thiệu HS : S = v.t t = HS : có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động ngược chiều 1 Ví dụ : (SGK-27) Giải: Cách 1 : Sgk-27 Các dạng chuyển động V (km/h) t (h) S (km) Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội Sau đó GV hướng dẫn HS điền vào bảng. Hỏi : : Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ? Hỏi : Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số Hỏi :Thời gian ô tô đi ? Hỏi : Vậy x có điều kiện gì ? Hỏi : Tính quãng đường mỗi xe ? Hỏi : Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm GV yêu cầu HS làm ? 4 HS : nghe GV hướng dẫn HS : Vận tốc xe máy là 35km/h. Vận tốc ô tô là 45km/h HS : gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). HS : (x - )h Điều kiện x > HS : Xe máy là : 54x (km) Ô tô là : 45(x- ) (km) HS : Hai quãng đường này có tổng là 90km. HS : Ta có phương trình 35x + 45(x- ) = 90 Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình HS : Cả lớp làm bài 1HS lên bảng giải phương trình. Kết quả : x = 1(TMĐK) 1HS lên bảng điền Cách 2 : Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km) ĐK : 0 < S < 90 - Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là : 90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là : (h) Thời gian đi của ô tô là : (h) Theo đề bài ta có phương trình : - = Û 9S - 7(90 -S) = 126 Û 9S - 630 + 7S = 126 Û 16S = 756 Û S = Thời gian xe đi là : S : 35 = . h V (km/h) t (h) S (km) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S GV yêu cầu HS làm bài ?5 Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn HS1 : Giải pt Kết quả S = Nhận xét : Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn HĐ 2 : Bài đọc thêm : GV đưa bài toán (tr 28 SGK) lên bảng phụ Hỏi : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ? GV : Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở tr 29 SGK và xét 2 quá trình - Theo kế hoạch - Thực hiện GV : Để so sánh 2 cách giải em hãy chọn ẩn trực tiếp Một HS đọc to đề bài HS : Có các đại lượng : - Số áo may một ngày - Số ngày may - Tổng số áo Chúng có quan hệ : Số áo may 1 ngày ´ số ngày may = tổng số áo may. Còn bài giải chọn : số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) như vậy không chọn ẩn trực tiếp HS : Điền vào bảng và lập phương trình 2/ Bài đọc thêm : SGK Cách 1Chọn ẩn không trực tiếp. ( SGK-29) Cách 2 chọn ẩn trực tiếp: Số áo may một ngày Số ngày may Tổng số áo may Kế hoạch 90 X Thực hiện 120 x + 60 Hỏi : Cách giải nào phức tạp hơn GV chốt lại : Nhận xét hai cách giải ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn, tuy nhiên cả hai đều dùng được HS : Cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn HS : nghe GV chốt lại Ta có pt : - = 9 Û 4x - 3(x + 60) = 3240 Û 4x - 3x - 180 = 3240 Û x = 3240 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK Nhận xét của BGH: Tuần 25 Ngày soạn :.. Ngày dạy : Tiết : 55 LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời 2.Kĩ năng : Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13) Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13 tuổi. 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Luyện tập : Bài 39 tr 30 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? Hỏi : Ta có thể chọn ẩn như thế nào ? Hỏi : Cho biết điều kiện của ẩn ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ nhất ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ hai ? GV gọi HS lập phương trình GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và kết luận bài toán 1HS đọc to đề bài Trả lời : Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là : 110 nghìn đồng. HS : Suy nghĩ trả lời : ta có thể chọn ẩn là số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT HS : 0 < x < 110 HS : (110 - x) nghìn đồng HS : 10%x (nghìn đồng) HS : 8% (110 - x) nghìn đồng 1 HS : lập phương trình HS : cả lớp làm bài 1HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét và đưa ra kết luận Bài 39 tr 30 SGK : Giải Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ nhất không kể thuế VAT là : x (nghìn đồng) ĐK : 0 < x < 110 Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là : 10%x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là : 8% (110- x) (nghìn đồng). Ta có phương trình : (110 - x) = 10 Û 10x + 880 - 8x = 1000 Û 2x = 120 Þ x = 60 (TMĐK) Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng (không kể thuế VAT) Bài 41 tr 31 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 5 phút GV gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai 1HS đọc to đề bài HS : Nhắc lại = 100a + 10b + c HS : hoạt động theo nhóm Sau 5phút hoạt động nhóm, một đại diện nhóm trình bày bài giải HS : Lớp nhận xét góp ý Bài 41 tr 31 SGK : Gọi chữ số hàng chục là x ĐK : x nguyên dương, x < 5 Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x Þ Chữ số đã cho là :10x + 2x Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x Ta có phương trình : 102x - 12x = 370 Û 90x = 360 Þ x = 4 (TMĐK) Vậy số ban đầu là 48 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGK - Bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11 - 12 SBT - Tiết sau tiếp tục luyện tập Nhận xét của BGH:
Tài liệu đính kèm: