Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5)
Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)
Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h)
Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km)
Theo bài ra ta có phương trình:
35x + 45(x - 2/5) = 0
Giải ra ta có: x = 27/20
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau
là 27/20 (h) = 1h21'
?4
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < s=""><>
Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km)
Thời gian đi của xe máy là (h)
Thời gian đi của ô tô là
Tuần: 24 Ngày soạn: Tiết: 51 Ngày dạy: giải bài toán bằng cách lập phương trình (t2) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng để giải các bài toán không quá phức tạp. - Rèn kĩ năng phân tích và giải toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ phần kẻ khung tr27 và?4 tr28-SGK. - Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 2. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Làm bài tập 43tr11-SBT. - Học sinh 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Tiến trình bài giảng: (25') Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK. ? Cho biết các đại lượng tham gia bài toán. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phân tích cho học sinh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên treo bảng phụ 2 - Yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện một nhóm lên trình bày - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt lại cách giải toán. - Học sinh chú ý theo dõi. Ví dụ (25') Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5) Quãng đường xe máy đi được là 35x (km) Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h) Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km) Theo bài ra ta có phương trình: 35x + 45(x - 2/5) = 0 Giải ra ta có: x = 27/20 Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là 27/20 (h) = 1h21' ?4 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < S < 90) Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là (h) Thời gian đi của ô tô là (h) Theo bài ta có: Giải ra ta có S = (km) thời gian cần tìm (h) ?3 Cách 1 ngắn gọn hơn. 4. Củng cố: (10') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 - tr30 SGK. Gọi thời gian quãng đường từ A B là x (km) (x >0) Thời gian của xe máy, ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5 (h) và 2,5 (h) Vận tốc trung bình của xe máy là (km/h) Vận tố trung bình của ô tô là (km/h) theo bài ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 175 (km), vận tốc TB xe máy 50 (km/h) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại ví dụ trong SGK. - Làm bài tập 38, 39 (tr30-SGK), đọc phần đọc thêm. Tuần: 24 Ngày soạn: Tiết: 52 Ngày dạy: Luyện tập (t1) I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán. II. Chuẩn bị: Gv: - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập +Thước kẻ HS: - ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - bài tập về nhà + thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS 1: ? nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và chữa bài tập 38 (SGK) HS 2: chữa bài 39 SGK 3. Tiến trình bài giảng: (28') Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 40. - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Giáo viên thu giấy trong của một vài học sinh đưa lên bảng phụ - Cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm làm việc và trình bày ra giấy trong. - Giáo viên đưa lên bảng phụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày. Bài tập 40 (tr31-SGK) (14') Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0) số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi Theo bài ta có: 3x + 13 = 2(x + 13) Giải ra ta có x = 13 tuỏi Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi) Bài tập 41 (tr31-SGK) (13') Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9) Chữ số hàng đơn vị là 2x Khi thêm số 1 vào giữa số mới là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10 Theo bài ta có: 102x + 10 = 10x + 2x + 370 Giải ra ta có x = 4 số cần tìm là 48 Bài tập 42 (tr31-SGK) (13') Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99) Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x Theo bài ta có PT: 2002 + 10 x = 153x Giải ra ta có: x = 14 Vậy số ban đầu là 14 4. Củng cố: (5') -GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa. - Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Xem lại các bài toán trên. - Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK) HD bài tập 46 Độ dài quãng đường (km) Thời gian đi (giờ) Vận tốc (km/h) Trên đoạn AB x dự định Trên đoạn AC 48 1 48 Trên đoạn CB x – 48 48 +6 =54 Đs: AB = 120 (km)
Tài liệu đính kèm: