Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51+52

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51+52

Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5)

 Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)

Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h)

Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km)

Theo bài ra ta có phương trình:

35x + 45(x - 2/5) = 0

Giải ra ta có: x = 27/20

Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau

 là 27/20 (h) = 1h21'

?4

Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < s=""><>

 Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km)

Thời gian đi của xe máy là (h)

Thời gian đi của ô tô là

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51+52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Ngày soạn:
Tiết: 51
Ngày dạy:
giải bài toán bằng cách lập phương trình (t2) 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết vận dụng để giải các bài toán không quá phức tạp.
- Rèn kĩ năng phân tích và giải toán.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ phần kẻ khung tr27 và?4 tr28-SGK.
- Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: Làm bài tập 43tr11-SBT.
- Học sinh 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Tiến trình bài giảng: (25')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Cho biết các đại lượng tham gia bài toán.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phân tích cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên treo bảng phụ 2
- Yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại cách giải toán.
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ví dụ (25')
Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5)
 Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)
Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h)
Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km)
Theo bài ra ta có phương trình:
35x + 45(x - 2/5) = 0
Giải ra ta có: x = 27/20
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau
 là 27/20 (h) = 1h21'
?4
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < S < 90)
 Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km)
Thời gian đi của xe máy là (h)
Thời gian đi của ô tô là (h)
Theo bài ta có:
Giải ra ta có S = (km)
 thời gian cần tìm (h)
?3 Cách 1 ngắn gọn hơn.
	4. Củng cố: (10')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 - tr30 SGK.
Gọi thời gian quãng đường từ A B là x (km) (x >0)
Thời gian của xe máy, ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5 (h) và 2,5 (h)
Vận tốc trung bình của xe máy là (km/h)
Vận tố trung bình của ô tô là (km/h)
theo bài ta có phương trình: 
Giải ra ta có: x = 175 (km), vận tốc TB xe máy 50 (km/h)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại ví dụ trong SGK.
- Làm bài tập 38, 39 (tr30-SGK), đọc phần đọc thêm.
Tuần: 24
Ngày soạn:
Tiết: 52
Ngày dạy:
Luyện tập (t1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán.
II. Chuẩn bị: 
Gv: - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập +Thước kẻ
HS: - ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
 - ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
 - bài tập về nhà + thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33
2. Kiểm tra bài cũ: (8') 
 HS 1: ? nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và chữa bài tập 38 (SGK)
 HS 2: chữa bài 39 SGK
3. Tiến trình bài giảng: (28')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Giáo viên thu giấy trong của một vài học sinh đưa lên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Các nhóm làm việc và trình bày ra giấy trong.
- Giáo viên đưa lên bảng phụ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
Bài tập 40 (tr31-SGK) (14')
Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0)
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi
Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi
Theo bài ta có:
3x + 13 = 2(x + 13)
Giải ra ta có x = 13 tuỏi
Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi)
Bài tập 41 (tr31-SGK) (13')
Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9)
 Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi thêm số 1 vào giữa số mới
là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Theo bài ta có:
102x + 10 = 10x + 2x + 370
Giải ra ta có x = 4
 số cần tìm là 48
Bài tập 42 (tr31-SGK) (13')
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99)
Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x
Theo bài ta có PT: 
2002 + 10 x = 153x
Giải ra ta có: x = 14
Vậy số ban đầu là 14
	4. Củng cố: (5')
-GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa.
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Xem lại các bài toán trên.
- Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK)
HD bài tập 46
Độ dài quãng đường
(km)
Thời gian đi
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Trên đoạn AB
x
dự định 
Trên đoạn AC
48
1
48
Trên đoạn CB
x – 48
48 +6 =54
Đs: AB = 120 (km)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 Tuan 25 3 cot.doc