Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu

I. MUC TIU

 1. Kiến thức:

 Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

 2. Kĩ năng:

 Biết phân tích đề toán, trình bày lời giải, lập phương trình

 3. Thái độ:

 Giáo dục hs liên hệ thực tế cuộc sống .

II. CHUẨN BỊ :

 Hs : Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

 Gv : Bảng phụ ,thước thẳng, phấn màu .

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.

IV. TIẾN TRÌNH :

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện Hs 8A4

 8A5

 2. Kiểm tra bài cũ : (Hoạt động 1)

 Hs1: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình ? (4đ)

 Làm BT 35/ 25 (6đ)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 51 
Ngày dạy:25/2/2010
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
( TIẾP THEO )
I. MUC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
 2. Kĩ năng: 
 Biết phân tích đề tốn, trình bày lời giải, lập phương trình
 3. Thái độ: 
 Giáo dục hs liên hệ thực tế cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ : 
 Hs : Ơn tập các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình
 Gv : Bảng phụ ,thước thẳng, phấn màu .
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH : 
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện Hs 8A4
 8A5
 2. Kiểm tra bài cũ : (Hoạt động 1) 
 Hs1: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình ? (4đ)
 Làm BT 35/ 25 (6đ)
Đáp án: 
+ Các bứơc giải toán bằng cách lập phương trình : 3 bước ( sgk / 25 ).
BT 35/ 25 .
 Gọi số hs lớp 8a là x ( hs , x N* , x 8 ) 
 Số hs giỏi HK I là 
 Số hs giỏi HK II là + 3 
 Do đó số hs giỏi bằng 20% số hs cả lớp , ta có phương trình : 
 + 3 = 20%x 
 Û 5x + 120 = 8x 
 Û 3x = 120 
 Û x = 40 ( thoả mãn điều kiện )
 Vậy số Hs lớp 8A là 40 hs .
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, phê điểm 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 2 
Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
*GV đưa ví dụ lên bảng . Gọi hs đọc to 
 Hướng dẫn hs phân tích đề toán lập bảng theo câu hỏi dẫn dắt sau:
*GV: đây là dạng toán chuyển động, hãy cho biết các đại lượng trong bài toán và đối tượng tham gia vào bài toán .*HS: Các đại lượng là s, v, t
Hai đối tượng tham gia là xe máy và ôtô
*GV: Đọc kỹ bài toán và xem đề bài yêu cầu tìm gì ?
*HS : Tìm thời gian kể từ khi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau
*GV: Vậy ta có thể chọn ẩn như thế nào và điều kiện cho ẩn là gì ?
*HS: Gọi thời gian kể từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là x thì ĐK của x là (x > )
*GV: Nếu gọi thời gian xe máy đi là x thì thời gian ôtô đi là gì ? 
*HS : 
 (vì o to xuất phát sau 24 phút = 2/5 giờ tính thời gian ôtô đi theo x ) 
*GV: Lúc đó quãng đường ôtô là gì ? 
*HS: 
*GV: Hai xe chuyển động ngược chiều nhau và quãng đường là 90 Km .Vậy ta có thể lập phương trình như thế nào ? Hãy lập và giải phương trình đó ? 
Trong quá trình dẫn dắt Hs phân tích Gv hướng dẫn điền vào bảng 
Yêu cầu 3Hs lần lượt lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài toán 
Gv cho Hs thảo luận nhóm BT?4
Gọi đại diện 1 nhóm phân tích lậpbảng 
đại diện 1 nhóm trình bày bài giải
BT?4 Làm lại VD trên với ẩn S là quãng đường từ hà nội đến chổ gặp nhau hay S là quãng đường xe máy đi (km, 35 < s < 90 )
 Ôto khởi hành sau 24 ph = h 
: 
/ 
Hs nhận xét 
Gv nhận xét
Ví dụ : ( sgk / 27 ) 
V(km/h)
t(h)
S( km)
Xe máy 
35
x
35x
ôtô
45
x-
45(x-)
 Gọi x ( h) là thời gian từ khi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau (x > ) 
- Quãng đường xe máy di được 35x(km)
Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24/ =h 
Nên thời gian ôtô đi trong thời gian x- là 45 (x - ) (km)
 Lúc 2 xe gặp nhau đã đi hết 90 km ,ta có phương trình : 
 35x + 45(x - ) = 90 
Û 35x +45x - 18 = 90 
Û 80x = 108 
Û x = (thoả mãn điều kiện ) 
Vậy: thời gian 2 xe gặp nhau là: 
h = 1h 20/ . 
BT?4 
Ta có pt
V(km/h)
Qđ(km)
Tgian(h)
Xe máy 
35
S
ÔtoÂ
45
90 - S
 ĩ 9S – 630 + 7S = 126 
16S = 756 
 S = 47,25 
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là : 
 47,25 : 35 = 1,35 h = 1 h 21
4. Củng cố và luyện tập
Gv đưa BT 40 lên bảng 
Hs đọc to đề bài
Gv cho Hs thảo luận nhóm nhỏ 3 phút 
Gọi lần lượt các nhóm hoàn chỉnh bài làm theo các bước
Lập bảng 
Lập phương trình 
Giải phương trình và trả lời
Hs: Lên bảng trình bày
BT 40
Hiện nay
Sau 13 năm
Tuổi phương 
x
x+13
Tuổi mẹ 
3x
3x + 13
Gọi tuổi phương hiện nay là x Thì tuổi mẹ là 3x 
Sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con Ta có phương trình :
 3x + 13 = 2 ( x + 13 ) Û 3x + 13 = 2x + 26 Û x = 13 
Vậy : năm nay phương 13 tuổi .
5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
a) Xem lại các ví dụ .
 Làm BT 37,38,39 (SGK ) 
b) Chuẩn bị tiết tiếp theo:luyện tập 1 và 2
V. Rút kinh nghiệm :
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc