Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.

2 Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, tích cực trong học tập.

B. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ.

2. HS: Ôn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.

C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.

D. Tổ chức dạy học:

I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.

II. Khởi động: ( 4 phút )

- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

- Cách tiến hành: CBT 48 ( SBT/ 11)

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 02/ 2011
Ngày giảng: 15/ 02/ 2011
Tiết 51
Giải bài toán bằng cách 
lập phương trình ( tiếp )
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
2 Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:........................... 8b:............................
II. Khởi động: ( 4 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
- Cách tiến hành: CBT 48 ( SBT/ 11)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1: Ví dụ. ( 20 phút )
- Mục tiêu: Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk, thước kẻ.
- GV giới thiệu VD.
- Yêu cầu HS đọc lại VD.
- GV hướng dẫn HS phân tíchVD.
? Hãy cho biết: Bài toán cho yếu tố nào? yêu cầu làm yếu tố nào?
? Những đại lượng nào đã biết và chưa biết? Chúng có quan hệ gì với nhau?
? Vậy phải chọn đại lượng nào là ẩn?
? Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn x?
? Quãng đường ô tô đi được là ?
? Hãy lập phương trình?
? Hãy giải phương trình.?
? Vậy kết luận bài toán như thế nào?
? Tương tự hãy thực hiện?4, ?5.
Các dạng CĐ
V
(km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
35
x
Ôtô
45
90-x
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét.
Ví dụ: 
 ( SGK/27 )
Giải:
- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) ( x >)
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là: 35x (km)
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút (h) nên ô tô đi trong thời gian là: 
 x - (h) 
và đi được quãng đường là: 
 45 (x - ) (km)
- Theo bài ra ta có phương trình 
 35x + 45 (x - ) = 90
Ta có: x = 
( thoả mãn điều kiện ban đầu)
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là: (h) tức là 1h21phút kể từ lúc xe máy khởi hành.
?4
ĐK: 0 < x < 90
Phương trình: 
 - = 
?5
9x - 7(90 - x ) = 126
9x - 630 +7x = 126
16x = 756
 x = 
Thời gian xe đi là: 
x : 35 = 
 Hoạt động 2: Bài đọc thêm. ( 10 phút )
- Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk, thước kẻ.
- Trong BT này có những đại lượng nào? Quan hệ của chúng ntn?
- Em nhận xét gì về câu hỏi của toán và cách chọn ẩn của bài giải?
- Để so sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp?
- Nhận xét 2 cách giải, ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng PT giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được.
- HS trả lời.
- BT hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x 
( ngày)
- HS điền bảng và lập PT.
Số áo may 1 ngày
Số ngày may
TS áo may
Kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
x +60
PT: - = 9
Bài toán.
 Hoạt động 3: áp dụng. ( 8 phút )
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
- Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu, thước thẳng.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân trích bài toán rồi yêu cầu HS giải
- Hãy giải bài toán.
( HĐ theo 4 nhóm trong 6 phút rồi báo cáo kết quả)
- Sau 6 phút yêu cầu đại diện nhóm1 báo cáo kết quả.
? Yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả?
- GV chốt lại kết quả đúng và yêu cầu HS về nhà tự giải phương trình.
- HĐ nhóm lớn trong 6 phút.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
Bài tập 37SGK/30.
Giải:
- Gọi vận tốc của xe máy là: x(km/h)
- Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: (h)
- Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: (h)
- Vận tốc của ô tô: x + 20 (km/h)
- Quãng đường đi được của xe máy là: x (km) Quãng đường đi được của ô tô là: (x + 20) (km)
- Theo bài ra ta có phương trình:
 (x + 20) = x
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Tổng kết:
- GV hệ thống bài.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 38; 39 SGK/30.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc