A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
2 Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.
II. Khởi động: ( 4 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
- Cách tiến hành: CBT 48 ( SBT/ 11)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ngày soạn: 13/ 02/ 2011 Ngày giảng: 15/ 02/ 2011 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình ( tiếp ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. 2 Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Ôn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. D. Tổ chức dạy học: I. ổn định: (1p) 8a:........................... 8b:............................ II. Khởi động: ( 4 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. - Cách tiến hành: CBT 48 ( SBT/ 11) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ví dụ. ( 20 phút ) - Mục tiêu: Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình, HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk, thước kẻ. - GV giới thiệu VD. - Yêu cầu HS đọc lại VD. - GV hướng dẫn HS phân tíchVD. ? Hãy cho biết: Bài toán cho yếu tố nào? yêu cầu làm yếu tố nào? ? Những đại lượng nào đã biết và chưa biết? Chúng có quan hệ gì với nhau? ? Vậy phải chọn đại lượng nào là ẩn? ? Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn x? ? Quãng đường ô tô đi được là ? ? Hãy lập phương trình? ? Hãy giải phương trình.? ? Vậy kết luận bài toán như thế nào? ? Tương tự hãy thực hiện?4, ?5. Các dạng CĐ V (km/h) t (h) s (km) Xe máy 35 x Ôtô 45 90-x - Sau 5 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét. Ví dụ: ( SGK/27 ) Giải: - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) ( x >) - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là: 35x (km) - Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút (h) nên ô tô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 (x - ) (km) - Theo bài ra ta có phương trình 35x + 45 (x - ) = 90 Ta có: x = ( thoả mãn điều kiện ban đầu) Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là: (h) tức là 1h21phút kể từ lúc xe máy khởi hành. ?4 ĐK: 0 < x < 90 Phương trình: - = ?5 9x - 7(90 - x ) = 126 9x - 630 +7x = 126 16x = 756 x = Thời gian xe đi là: x : 35 = Hoạt động 2: Bài đọc thêm. ( 10 phút ) - Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk, thước kẻ. - Trong BT này có những đại lượng nào? Quan hệ của chúng ntn? - Em nhận xét gì về câu hỏi của toán và cách chọn ẩn của bài giải? - Để so sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp? - Nhận xét 2 cách giải, ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng PT giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được. - HS trả lời. - BT hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x ( ngày) - HS điền bảng và lập PT. Số áo may 1 ngày Số ngày may TS áo may Kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x +60 PT: - = 9 Bài toán. Hoạt động 3: áp dụng. ( 8 phút ) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác. - Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu, thước thẳng. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn HS phân trích bài toán rồi yêu cầu HS giải - Hãy giải bài toán. ( HĐ theo 4 nhóm trong 6 phút rồi báo cáo kết quả) - Sau 6 phút yêu cầu đại diện nhóm1 báo cáo kết quả. ? Yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả? - GV chốt lại kết quả đúng và yêu cầu HS về nhà tự giải phương trình. - HĐ nhóm lớn trong 6 phút. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. Bài tập 37SGK/30. Giải: - Gọi vận tốc của xe máy là: x(km/h) - Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: (h) - Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: (h) - Vận tốc của ô tô: x + 20 (km/h) - Quãng đường đi được của xe máy là: x (km) Quãng đường đi được của ô tô là: (x + 20) (km) - Theo bài ra ta có phương trình: (x + 20) = x IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV hệ thống bài. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 38; 39 SGK/30.
Tài liệu đính kèm: