I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh biết liên hệ thực tế cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
Hs : My tính, ơn tập giải phương trình bậc nhất
Gv: Kiến thức về giải toán bằng cách lập pt
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH :
1 Ổn định :Kiểm diện Hs 8a4
8a5
2.Kiểm tra bài cũ (Hoạt động 1)
Hs1 :Giải pt: 2x + 4(36 – x ) = 100 (10đ)
Đáp án: 2x + 4(36 –x) =100
2x + 144 – 4x = 100
- 2x = - 44
x = 22
Hs2: Giải pt : 4x + 2(36 – x) = 100
Đáp án: 4x + 2(36 – x ) = 100
4x + 72 – 2x = 100
2x = 28
x = 14
Tuần 24 Tiết 50 Ngày dạy: 4/2/2010 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết liên hệ thực tế cuộc sống . II. CHUẨN BỊ : Hs : Máy tính, ơn tập giải phương trình bậc nhất Gv: Kiến thức về giải toán bằng cách lập pt III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH : 1 Ổn định :Kiểm diện Hs 8a4 8a5 2.Kiểm tra bài cũ (Hoạt động 1) Hs1 :Giải pt: 2x + 4(36 – x ) = 100 (10đ) Đáp án: 2x + 4(36 –x) =100 2x + 144 – 4x = 100 - 2x = - 44 x = 22 Hs2: Giải pt : 4x + 2(36 – x) = 100 Đáp án: 4x + 2(36 – x ) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28 x = 14 Hs nhận xét Gv nhận xét , phê điểm 3. Bài mới Ở lớp 6 ta đã biết giải bài tốn bằng phương pháp giả thiết tạm. Ngồi cách đĩ ta cịn cĩ thể giải bài tốn bằng cách lập phương trình đơn giản hơn. Đĩ là nội dung mà ta tìm hiểu hơm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 2 Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. VD1 Gv giới thiệu từng bước để Hs trả lời s = v . t Gv: Đưa BT ?1 lên bảng Gv:công thức liên hệ của s, v, t là gì ? Hs: S = v . t BT ?1 Gv : Dựa vào công thức ta viết được các biểu thức về quãng đường và vận tốc theo các đại lượng đã cho Gv đưa BT ?2 lên bảng Hs thảo luận nhóm 3 phút BT ?2 Gọi 2 Hs lên bảng Gọi đại diện 2nhóm trình bày lần lượt các câu a,b Gv: đưa VD 2 lên bảng Gv: hướng dẫn phân tích đề : Đề bài ỵêu cầu tìm gì ? Hs: Tìm số con chó và số con gà Gv: Vì đã biết tổng gà và chó là 36 con cho nên chỉ cần tìm được gà hoặc chóthì có thể suy ra số con còn lại Vậy nếu gọi số con gà là x . Hãy viết biểu thức biểu thị số con chó Hs : 36-x Gv: Còn đại lượng nào trong bài toán mà ta chưa biềt ? Hs: Chân gà , chân chó Gv : Vậy hãy viết biểu thức biểu thị số chân gà ,số chân chó Hs: Biểu thức biểu thị số chân gà : 2x Biểu thức biểu thị số chân cho: 4(36-x) Gv : xem đề bài cho chân chó và chân gà có mối quan hệ như thế nào ? Hs: tổng số chân gà và chó là 100 Gv :Vậy hãy lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa số chân gà và chân chó ? Hs : 2x + 4 ( 36-x) = 100 Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng giải phương trình và trả lời Qua VD hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình Hs nêu 3 bước giải như SGK 1. Biểu diễn môït đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn VD 1: Gọi x là vận tốc ô tô (km/h).khi đó quãng đường trong 5 giờ là 5x (km) Thời gian đi quãng đường 100m là (h) ?1 a/ quãng đường 180x (m) b/ vận tốc 4,5: =(km/h) ?2 x là số tự nhiên có 2 chữ số a/ = 50 + x = 10x + 5 2.Ví dụ về giải toán bằng cách lập PT VDï 2: +Gọi số con gà là x (con) ( xZ+ , x < 36) thì số con chó là 36 – x Số chân gà là 2x , số chân chó là 4(36 – x) Tổng số chân là 100 , ta có pt 2x + 4(36 – x ) = 100 Giải pt được x = 22 Vậy số gà là 22 con,số chó là36-22=14(con) Tóm tắt các bước gải toán bằng cách lập pt ( SGK ) 4. Củng cố và luyện tập Cho Hs thảo luận BT ?3 theo nhóm nhỏ 7/ Gọi Hs lần lượt lên thực hiện theo các bước : -Chọn ẩn , đặt đk cho ẩn - Viết biểu thức biểu thị số chân gà và chân chó - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữûa chân gà và chân chó - Giải phương trình và trả lời Hs: BT ?3 Gọi số con chó là x (con , xZ+ , x < 36) Số con gà là 36 – x Số chân chó là 4x, số chân gà là 2 (36 – x) Tổng số chân làø100 , ta có pt: 4x + 2(36 – x) = 100 Giải pt ta được x = 14 Vậy số chó là 14con, số gà là36–14=22(con) Gv đưa BT 34 lên bảng Hs: BT34 Gọi tử là x , thì mẫu là x + 3 Tử sau khi thêm 2 là : x + 2 Mẫu sau khi thêm 2 là : x + 5 Theo đề bài ta có phương trình : x = 1 Vậy: Tử số của phân số cần tìm là 1 Mẫu của phân số cần tìm là: x+3 = 1+3 = 4 Vậy phân số phải tìm là 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: a)Xem lại VD và các BT Học thuộc các bước giải toán bằng cách lập phương trình Làm BT35,36 ( SGK ), b) Chuẩn bị tiết tiếp theo: giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt) V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: