Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49+50

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49+50

Giáo viên treo bài tập 29 lên bảng.

- Học sinh suy nghĩ trả lời

+ 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

+ Học sinh khác bổ sung (nếu có)

- Giáo viên chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 31.

- Cả lớp làm bài

- 2 học sinh lên bảng làm bài (câu a và b)

- Lớp nhận xét bổ sung

- Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32

- Học sinh thảo luận theo nhóm học tập.

- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.

- Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn

- Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có)

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49+50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 
Tiết 49 
Ngày dạy: 
luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức; Kiểm tra thường xuyên học sinh.
- Giáo dục ý thức học tập tích cực; thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK)
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
3. Tiến trình bài giảng (32’):
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bài tập 29 lên bảng.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
+ 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
+ Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 31.
- Cả lớp làm bài 
- 2 học sinh lên bảng làm bài (câu a và b)
- Lớp nhận xét bổ sung
- Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32
- Học sinh thảo luận theo nhóm học tập.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn
- Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có)
Bài tập 31 (tr23-SGK) (10')
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
KXĐ: Đ
ĐKXĐ 
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài tập 32 (tr23-SGK) (10')
Giải các phương trình:
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
 (2)
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
4. Củng Cố (5’):
 - GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức
 -Kiểm tra viết 15phút
5. Hướng dẫn học ở nhà: (4')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 33 (tr23-SGK)
HDa: Cho biểu thức bằng 2 và tìm a: 
- Làm bài tập: Giải PT với tham số a: 
- Làm BT: Tìm giá trị của m để nghiệm của PT sau nhỏ hơn 2: 	
Tuần: 23
Ngày soạn: 
Tiết: 50 
Ngày dạy: 
%6: giải bài toán bằng cách lập phương trình (t1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải toán.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ghi như sau:
Gà
Chó
Tổng số
Số con
Số chân
+ Bảng phụ ghi lời giải ví dụ 2.
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài 6
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1')
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
3. Tiến trình bài giảng: (27')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1 SGK 
- Cả lớp nghiên cứu, 1 học sinh đọc ví dụ 1
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài voà vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên đưa ra ví dụ 2
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán.
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu học tập.
Gà
Chó
T. số
Số con
x
36-x
36
Số chân
2x
4(36-x)
100
- Giáo viên treo bảng phụ lời giải của bài toán lên bảng và hướng dẫn học sinh làm.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ?3
- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhớ.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (25')
* Ví dụ 1:
?1 a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: 180x (km)
b) Vận tốc trung bình Tiến chạy trong x phút là: (km/h)
?2
a) 500 + x
b) 10x + 5
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22')
* Ví dụ 2:
Gà + chó = 36 con.
Chân gà + chân chó = 100
Hỏi: Gà = ?; chó = ?
?3
Gọi số chó là x con (x nguyên, dương, x<36)
 Số gà là 36 - x (con)
Số chân chó là 4x (chân)
Số chân gà là 2(36-x) (chân)
Theo bài ra ta có phương trình:
2(36 - x) + 4x = 100
72 - 2x +4x = 100
 2x = 28 x = 14
Vậy số chó là 14 con
Số gà là 36 - 14 = 22 con
Đáp số: Gà 22 con
 Chó 14 con
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (SGK)
	4. Củng cố: (10')
- Làm bài tập 34 (tr25-SGK)
Gọi mẫu số của phân số là a (aZ, a0)
 Tử số của phân số là: a - 3
Khi tăng thêm 2 đơn vị mẫu số là a + 2, tử số là a - 1
Theo bài ra ta có phương trình: 
 2a - 2 = a+2 a = 4
Mẫu số là 4 và tử số là 4 - 3 = 1
Vậy phân số cần tìm là 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc cách phân tích bài toán
- Làm các bài 35, 36 tr26-SGK; 43 47 tr11-SBT 
- Đọc trước bài 7

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan Dai 8 Tuan 24 3 cot.doc