Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này.

 Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập

 Phiếu học tập để kiểm tra học sinh

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm

 Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 17/02/2009
Giảng:18/02/2009
Tuần : 24
Tiết : 49
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này.
- Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi đề bài tập
	 - Phiếu học tập để kiểm tra học sinh
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
 - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’
HS1 :	- Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa 
ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào ? Tại sao ?
Trả lời : 
+ Ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm
+ Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
- Chữa bài 30(a) SGK. Giải phương trình : 
(ĐKXĐ : x ¹ 2 . Kết quả : S = Ỉ)
HS2 : Chữa bài 30 (b) tr 23 SGK. Giải phương trình : 2x - 
(ĐKXĐ : x ¹ - 3. Kết quả : S = 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 29 tr 22 - 23 SGK 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà.
Hỏi : Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của phương trình không ?
HS cả lớp xem kỹ đề bài 29
HS : Cả hai bạn giải đều sai vì thiếu ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5
HS : Vì giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm
Bài 29 tr 22 - 23 SGK
Lời giải đúng
= 5
Þ x2 - 5x = 5(x - 5)
Û x2 - 5x = 5x - 25
Û x2 - 10x + 25 = 0
Û (x - 5)2 = 0
Þ x = 5 (không TM ĐKXĐ
Vậy : S = Ỉ
9’
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
Giải các phương trình 
a) 
b) 
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập
Sau đó gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
HS1 : bài a
HS2 : bài b
HS : cả lớp làm bài tập
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a) 
ĐKXĐ : x ¹ 1
Û 
Û -2x2 + x + 1 = 2x2- 2x
Û -4x2 + 3x + 1 = 0
Û 4x(1-x) + (1-x) = 0
Û (1-x) (4x+1) = 0
Ûx = 1 hoặc x = - 
x=1 (không TMĐKXĐ)
x= - (TM ĐKXĐ)
Vậy : S = 
b) 
ĐKXĐ : x ¹ 1 ; x ¹ 2 ; x ¹ 3
Û 
Þ 3x-9+2x-4 = x -1
Û 4x = 12
Û x = 3 (không TM ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm
5’
Bài 37 tr 9 SBT
Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a) Phương trình :
có nghiệm x = 2
b) Phương trình
= 0
Có tập nghiệm S = {-2;1}
c) Phương trình :
= 0
có nghiệm là x = - 1
d) Phương trình :
= 0 có tập nghiệm : S = {0 ; 3}
HS1 : trả lời câu a và giải thích
HS2 : trả lời câu b và giải thích
HS3 : Trả lời câu c và giải thích
HS2 trả lời câu c
Bài 37 tr 9 SBT
a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho
Û pt 4x - 8 +4-2x = 0
Û2x=4 Û x = 2
b) Vì x2-x+1 > 0 với mọi x nên pt đã cho tương đương với phương trình :
2x2 - x + 4x-2-x-2 = 0
Û 2x2 +2x - 4 = 0
Û 2(x2 + x - 2) = 0
Û 2(x + 2)(x - 1) = 0
Û x = - 2 hoặc x = 1
Nên : S = {-2;1}. Vậy khẳng định trên là đúng.
c) Sai. Vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ - 1
d) Sai. Vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình 
10’
Bài 32 tr 23 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải và gọi HS khác nhận xét
GV chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
Bài 32 tr 23 SGK
HS hoạt động theo nhóm : giải các phương trình
Bảng nhóm
a) (x2 + 1)
ĐKXĐ : x ¹ 0
Û (x2+1)=0
Û (1-x2 - 1 ) = 0
Û ( -x2) = 0
Û + 2 = 0 hoặc x = 0
Û x = - hoặc x = 0
x = - (TM ĐKXĐ)
x = 0 (Không TM ĐKXĐ)
Vậy : S = 
b) 
ĐKXĐ x ¹ 0
Û=0
Û .
. = 0
Û 2x (2+) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
x = 0 (không TM ĐKXĐ)
x = -1(TM ĐKXĐ)
Vậy : S = { -1}
Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải
HS khác nhận xét
6’
HĐ 2 : Bài trên phiếu học tập :
GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu học tập”
Đề bài giải phương trình
1+ 
HS làm bài khoảng 3 phút thì GV thu bài và kiểm tra vài bài
HS : cả lớp làm bài trên “phiếu học tập”
ĐKXĐ : x ¹ 3 ; x ¹ - 2
1+ 
Û 
Û 3x-x2+6-2x+x2+2x = 5x+6-2x
Û 3x+6 = 3x + 6
Û 3x-3x= 6 - 6
Û 0x = 0
phương trình thỏa mãn với mọi x ¹ 3 và x ¹ - 2
HS nộp bài và nghe GV nhận xét vài bài của bạn
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 33 tr 23 SGK
- Bài 38 ; 39 ; 40 tr 9 ; 10 SBT
t Hướng dấn bài 33 SGK : Lập phương trình =2
- Ôn lại cách giải phươhg trình đưa về dạng ax + b = 0
- Xem trước bài “giải bài toán bằng cách lập phương trình”
IV RÚT KINH NGHIỆM :..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_49_luyen_tap_dang_truong_giang.doc