Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn

I . Mục tiêu:

-Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp .

-Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi.

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?

 Giải phương trình :

HS2 : Làm BT33a trang 23 SGK

 3. Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	24.01.2012	TIẾT 49	
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: HS vận dụng được lý thuyết đã học vào bài tập (tìm ĐKXĐ , giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .)
-Kĩ năng: Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .
Giải phương trình : 
HS2: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .
Giải phương trình : 
	3. Bài mới: 
Luyện tập (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 30
Gọi 4HS lên bảng trình bày .
Câu a hướng dẫn HS đổi dấu 2-x để có nhân tử chung 
Yêu cầu HS nhận dạng phương trình, có nên quy đồng mẫu và khử mẫu không ? nếu không thì làm như thế nào.
GV : lưu ý HS tại sao :
()x2 = 0
Þ 
hoặc x2 = 0 mà không ký hiệu Û.
Cá nhân suy nghĩ ít phút 
(1/4 lớp câu :a,b,c,d)
Bài 30 trang 22:
a) 
ĐKXĐ : x2
1+3(x-2)+x-3=0
1+3x-6+x-3=0
4x=8
x=2 không thoả ĐKXĐ
Vậy S =
b) 2x-
ĐKXĐ : x-3
2x.7(x+3)-2x2.7-4x.7-2(x+3)=0
14x2+ 42x- 14x2-28x-2x-6=0
12x-6=0
x=1/2 (thoả)
Vậy : S=
c)
ĐKXĐ : x-1; x1
(x+1)2 – (x-1)2 = 4
Bài 31 trang 23 :
 a) 
 ĐKXĐ: 
MTC: ( x-1)(x2+x+1)
 hoặc x=
 Theo ĐKXĐ thì x=1 (loại). 
 Vậy pt có nghiệm là x=
d)
ĐKXĐ:x¹3 ; x¹-
MTC: (x-3)(x+3)(2x+7)
13(x+3) +(x-3)(x+3)=6(2x+7)
13x+39+x2-9=12x+42x2 +x -12 = 0
x2 +4x-3x-12=0x(x+4)-3(x+4)=0
 (x+4)(x-3)=0x=3 hoặc x=-4
 Bài tập 32a :
a) ĐKXĐ : x ¹ 0
Û 
Hoặc 
hoặc x2 = 0 x=0 (loại)
Vậy : x=-1/2
Bài 33trang 23:
b)
ĐKXĐ: a-3
MTC:12(a+3)
Û
40(a+3) – 3(3a-1)-2(7a+2) =24(a+3)
 (nhận)
Vậy : 
4 Củng cố: (4 phút)
Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và một số vấn đề cần lưu ý.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải
-Xem trước bài 6: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình” (đọc kĩ các bước thực hiện). 
Ngày soạn: 	01.02.2012	TIẾT 50	
§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp .
-Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
 Giải phương trình : 
HS2 : Làm BT33a trang 23 SGK
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức của một ẩn (10’)
Trong thực tế ta thường bắt gặp nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau . Nếu ta kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x Ví dụ ta đã biết quãng đường ,vận tốc và thời gian là 3 đại lượng quan hệ với nhau theo công thức : Quãng đường = Vận tốc . Thời gian
GV nêu ví dụ 1 SGK .
Công viẹc đó gọi là biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn .Đó là một việc hết sức quan trọng trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình .
GV ghi mục 1 và yêu cầu HS biểu thị các biểu thức ở ?1 ,?2
Gọi đại diện từng dãy trả lời biểu thức tương ứng .
Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay .
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’)
GV giới thiệu bài toán cổ ở ví dụ 2 .
Hướng dẫn HS phân tích và chọn ẩn 
Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết cần tìm đó là số gà và số chó và các đại lượng đã cho là:
 Số gà + số chó =36 
 Số chân gà + số chân chó = 100 Nếu ta chọn x là số gà,khi đó:
?x phải thoả mãn điều kiện gì ?
?Số chân gà được biểu diển theo biểu thức nào ?
?Số chó được biểu diễn theo biểu thức nào ?
?Số chân chó được biểu diễn theo biểu thức nào ?
Kết hợp với đề bài là tổng số chân gà và chân chó là 100 khi đó ta có phương trình nào ?
Giải phương trình vừa nhận đựơc?
Bài toán như trên gọi là bài toán giải bằng cách lập phương trình .? Tóm tắt các bước giải bài toán trên ?
GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện các bước giải .
Đưa bước giải lên bảng phụ và gọi HS nhắc lại .
Yêu cầu HS làm ?3
Treo phần trình bày của các nhóm và nhận xét .
HS nghe GV giới thiệu và ghi bài .
¼ lớp làm các câu :?1a,b 
?2a,b
Đại diện 4 dãy trả lời .
Trả lời theo hướng dẫn của GV .
0<x<36
2x
36-x
4(36-x)
2x + 4(36-x) =100
1/ Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức của một ẩn
?1
 a) 180x(m) 
 b) (km/h)
?2
a) 500 + x 
b) 10x + 5
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Gọi x là số gà .ĐK 0<x<36
Số chân gà là : 2x
Số chó :36-x
Só chân chó : 4(36-x)
Theo đề bài ta có phương trình : 
2x + 4(36-x) = 100
2x + 144 –4x =100
 -2x = -44
x=22 thoả mãn ĐK
Vậy: Số gà là 22 (con) 
Số chó là : 36 – 22 = 14 (con)
*Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
4. Củng cố: (5 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải
-Xem trước bài 7: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt)”
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	03.02.2012	TIẾT 51	
§7. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp .
-Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	3. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi .Nhưng có nhiều bài toán nếu như ta chọn ẩn bằng cách này thì phương trình đưa đến sẽ đơn giản và dễ giải nhưng nếu ta chọn ẩn bằng cách khác thì sẽ đưa đến một phương trình vô cùng phức tạp và việc giải bài toán sẽ mất rất nhiều thời gian .Do đó người ta nói rằng giải bài toán bằng cách lập phương trình thì việc chọn ẩn hết sức là quan trọng .Cụ thể ta xét bài toán ở ví dụ trang 27 SGK .
Gọi HS đọc đề bài toán .
GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ .
90km
Xe máy Ôtô
Hà Nội Nam Định
Ở ví dụ này nó sẽ cho ta cách phân tích bài toán bằng lập bảng .
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
?Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ?
?Gồm những đại lượng nào ?
?Quan hệ giữa các đại lượng đó là gì ?
Ta có thể biễu diễn các đại lượng trong bài toán như sau :
GV đưa bảng phụ và gọi HS điền vào ô trống .
?Theo đề bài ta lập được phương trình nào ?
Gọi HS giải phương trình vừa lập .
Yêu cầu HS làm ?4,?5 (bảng phụ)
?Nhận xét gì về hai cách chọn ẩn ?Theo em cách nào cho lời giải gọn hơn ?
GV khẳng định : Cách chọn ẩn khác nhau sẽ cho ta các phương trình khác nhau do đó khi giải các bài toán bằng cách lập phương trình ta phải khéo léo trong cách chọn ẩn Trong cuộc sống hằng ngày cũng vậy .Có nhiều bài toán ta gọi trực tiếp đại lượng cần tìm là ẩn (thường dùng) nhưng có nhiều bài toán ta lại chọn đại lượng trung gian làm ẩn
Giới thiệu “Bài đọc thêm” SGK.
HS đứng tại chỗ nêu các bước giải .
Nhóm 5’
1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài .
HS trả lời theo hướng dẫn của GV .
2 đối tượng (xe máy và xe ôtô)
S,v,t
S = v.t
HS đứng tại chỗ nêu cho GV ghi bảng .
1HS lên bảng , lớp cùng làm vào vở .
Nhóm 7’
2 cách chọn ẩn khác nhau cho ta 2 phương trình khác nhau .Cách chọn 1 cho ta lời giải gọn hơn vì phương trình đưa đến của nó đơn giản .
Ví dụ :(SGK/27)
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK: x>2/5
Vận tốc(km/h)
Thời gian đi(h)
Quãng đường đi(km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x-2/5
45(x-2/5)
Ta có phương trình :
35x +45(x-2/5)=90
35x+45x-18=90
80x=108
x=108/80=27/20 (nhận)
Vậy:Thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ (1h21’)
4. Củng cố: (7 phút)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Làm BT 34,35
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK .
- Làm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK.
-Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 	07.02.2012	TIẾT 52	
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
 2. Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
 3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Gọi 1HS đọc đề bài 
Bài 38:
Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:
-Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6;
-Ý nghĩa tần số (n); N=10
Bài 39:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
b/ Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì
GV: có thể gợi ý như sau:
-Gọi x (đồng) là số tiền lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT.
-Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:...?..
-Số tiền Lan phải trảcho loại hàng (2) là:
-Tiếp tục hãy điền vào ô trống.
1HS đọc đề bài , lớp theo dõi suy nghĩ và trả lời.
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
Bài 37 trang 30 :
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (x>0)
Thời gian từ 6h -9h30 là : 3,5 giờ
Vận tốc trung bình của xe máy : 
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5giờ.
Vận tốc trung bình của ôtô : 
Ta có phương trình : 
Bài 38 trang30:
Gọi x là số bạn đạt điểm9 (xÎN, x<10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
10-(1+2+3+x)=4-x 
Tổng điểm của10 bạn nhận được:
4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2 
ta có phương trình 
=6.6
x=1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3 bạn nhận điểm 5 .
Bài 39 trang 30 :
Gọi số tiền Lan phải trả số tiền cho loại hàng 1( không kểVAT) là x (x > 0)
Tổng số tiền là: 120.000 – 10000 = 110000đ.
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110000 –x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1 : 10%x.
tiền thuế VAT đối với loại hàng 2 : (110000 – x)*8%.
Ta có phương trình:
Giải ra ta có:
x= 60000đ
4. Củng cố: (5 phút)
 + Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý.
 5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
 + Xem lại các kiến thức đã học.
 + Làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày soạn: 	10.02.2012	TIẾT 53	
LUYỆN TẬP. (tiếp)
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
 2. Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
 3. Thái độ : Trung thực và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài tập 40 trang 31 SGK.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Bài 45 :
Khuyến khích HS giải các cách khác nhau.
cách 1:
số thảm len
số ngày làm
năng suất
theo hợp đồng
x
20
đã thực hiện
18
cách 2:
số ngày làm
mỗi ngày làm
số thảm len làm được
theo hợp đồng
20
x
đã thực hiện
18
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
Bài 42 trang 31 :
Gọi số cần tìm là x , x N , 
x > 3
Ta có : 2000 +10x + 2 = 153x
143x = 2002
x = 14
Vậy số cần tìm là 14
Bài 45 trang 31 :
Gọi số thảm len theo hợp đồng là x , x > 0 
Theo hợp đồng số thảm len là x , số ngày làm là 20 , năng suất . Đã thực hiện ố thảm len là x + 24 , số ngày làm là 18 năng suất 
Ta có phương trình :
 = . 
25( x + 24 ) = 9,3x
25x + 600 = 27x 
2x = 600
x = 300
Vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấn 
Bài 46 trang 31 , 32 
Gọi quãng đường AB là x , x > 48 km 
Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm ( 10 phút ) nên ta có phương trình :
 = + 1 
9x = 8( x – 48 ) + 432 +72 
x = 120
Bài 41 trang 31 :
Gọi số cần tìm là x ( chữ số hàng chục ) x > 0 , x < 5
Ta có :
100x + 10 + 2x = 10x +2x + 370
90x = 360 
 x = 4
Vậy số cần tìm là 48
 4. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
 -Xem và làm lại các BT đã giải
 -Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương.
Ngày soạn: 	15.02.2012	TIẾT 54	
ÔN TẬP CHƯƠNG III.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Tái hiện lại các kiến thức đã học
 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 3. Thái dộ : Chăm chỉ hcj tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp:)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. ôn tập lý thuyết
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các phát biểu theo yêu cầu câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: (12’)
Treo bảng phụ bài toán và gọi học sinh làm trên bảng.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời.
2HS lên bảng , lớp cùng theo dõi và nhận xét.
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
A.Lý thuyết:
1. Các dạng phương trình và cách giải:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax+b = 0 (a0)
 Cách giải : 
 Có nghiệm duy nhất :x = -
Phương trình tích có dạng : 
A(x) .B(x) = 0
Cách giải :
 A(x) .B(x) = 0 
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
 Cách giải: 
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
(ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .
2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT:
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
Bài 50 trang 33 :
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
4. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Làm tiếp các BT ôn tập chương. 
Ngày soạn: 	17.02.2012	TIẾT 55	
ÔN TẬP CHƯƠNG III. (tiếp)
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Tái hiện lại các kiến thức đã học
 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 3. Thái độ : Cẩn thận trung thực trong tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới: Giải bài tập (39’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
(2x+1)(6-2x)=0 khi nào?
-Giải phân tích vế trái thành nhân tử
-Tập nghiệm là gì?
ĐKXĐ?
MTC = ?
Hãy giải hoàn chỉnh phương trình
Hãy thực hiện tương tự
Hướng dẫn hoàn thành lời giải theo cách đã học.
x(2x2+5x-3)=0
x(2x2 –x+6x-3)=0
x(2x-1)(x+3)=0
Vậy S=
ĐKXĐ: x0; x3/2
MTC=x(2x-3)
Vậy : S =
Bài 51 trang 33:
a) (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)
(2x+1)(3x-2-5x+8)=0
(2x+1)(6-2x)=0
d)2x3 +5x2 -3x =0
x(2x2+5x-3)=0
x(2x2 –x+6x-3)=0
x(2x-1)(x+3)=0
 Vậy S=
Bài 52 trang 33 :
a)
ĐKXĐ: x0; x3/2
MTC=x(2x-3)
Vậy pt có nghiệm là: x =4/3
d) 
ĐKXĐ: x2/7.
Bài 53 trang 53: 
Vậy : S =
Bài 54 trang 34 :
Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x(km) 
(x0)
Vận tốc canô xuôi dòng là : x/4 (km/h)
Vì vận tốc nước chảy là 2km/h nên : 
Vận tốc canô khi nước lặng yên là : -2 Vận tốc canô khi ngựơc dòng là : -4 (km/h)
Theo đề bài ta có phương trình: 
 ((km)
Bài 55 trang 34:
Gọi x là lượng nước cần tìm (g) (x>0)
Theo đề bài ta có phương trình : 
Vậy: Lượng nước cần tìm là 50g
4. Củng cố: (3 phút)
 Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
 -Xem và học lại bài.
 -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	22.02.2012	TIẾT 56	
KIỂM TRA CHƯƠNG III.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh khi học xong chương III: Khái niệm hai phương trình tương đương, tập nghiệm của phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, . . .
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận ,trung thực
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi học sinh một đề kiểm tra (đề phôtô) 
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
III. Đề:
Phần I. Trắc nghiệm. (2 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Phương trình 2x + 1 = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Phương trình (x – 1)(x + 2) = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: Phương trình (2x – 3)(x – 1) = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 4 : Phương trình 2x + 3 = 3x + 2 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Phần II. Tự luận. (8 điểm)
Bài 1: (4 điểm).
Giải các phương trình sau:
a) (x + 2)(3x – 6) = 0
b) 
Bài 2: (4 điểm).
	Trong một buổi lao động, lớp 8A có 38 học sinh được chia thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất trồng cây, nhóm thứ hai làm vệ sinh. Hỏi nhóm trồng cây có bao nhiêu học sinh biết rằng nhóm trồng cây nhiều hơn nhóm vệ sinh là 8 học sinh. 
Đáp án và biểu điểm:
Bài
Nội dung
Điểm từng phần
Trắc nghiệm (2 đ) 
Câu1.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 D. 
 D. 
B. 
A. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Tự luận (8 điểm)
Bài 3: (4 điểm).
a) (x + 2)(3x – 6) = 0
x + 2 = 0 hoặc 3x – 6 = 0
1) x + 2 = 0 x = -2
2) 3x – 6 = 0 x = 2
Vậy S = {-2; 2}
b) 
ĐKXĐ: 
 x(x + 1) = (x + 4)(x – 1)
x2 + x = x2 – x + 4x – 4 2x = 4
 x = 2 (nhận). Vậy S = {2}
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 4: (4 điểm).
Gọi x là số học sinh trồng cây ()
Số học sinh làm vệ sinh là 38 – x
Theo đề bài toán, ta có phương trình:
x – (38 – x) = 8
 x – 38 + x = 8
 2x = 8 + 38
 2x = 46
 x = 23 (nhận)
Vậy số học sinh trồng cây là 23 học sinh.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_49_den_56_nam_hoc_2011_2012_mai_va.doc