Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 50 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 50 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

- Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

* Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tính toán, biến đổi.

* Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác.

B.Chuẩn bị :

ã GV : Bảng phụ , phấn màu

ã HS : Bảng phụ nhóm.

C.Các hoạt động dạy và học :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 50 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49 luyện tập 
Ngày soạn : 7/2/2011
Ngày giảng: 
A. Mục tiêu :
* Kiến thức :
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
* Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng tính toán, biến đổi.
* Thái độ :
 - Cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ , phấn màu
HS : Bảng phụ nhóm.
C.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tổ chức :
 II. Kiểm tra : 
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
III. Bài giảng :
Y/C HS suy nghĩ làm bài tập
HD phân tích x3 – 1 thành nhân tử
Gọi một em lên bảng trình bày lời giải.
Các em khác nhận xét và chữa bài.
Y/C HS suy nghĩ làm bài tập
Gọi một em lên bảng trình bày 
8A: 8B: 8C:
Bài tập 30 (Tr 23 SGK) phần a,c
Bài 31 (Tr23 SGK )
a) 
ĐKXĐ x ≠ 1
 x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x-1)
 x2 + x + 1 – 3x2 = 2x2 – 2x
 x2 + x + 1 – 3x2 - 2x2 + 2x = 0
 - 4x2 + 4x – x + 1 = 0
 - 4x(x-1) –(x-1) = 0
 (x-1)(4x+1) = 0 
x=1 không thoả mãn ĐKXĐ
x=- thoả mãn ĐKXĐ
Vậy p.t có một nghiệm x=- 
b) 
ĐKXĐ x ≠ 1; x ≠ 2 và x ≠ 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
lời giải.
Các em khác nhận xét và chữa bài.
Y/C HS suy nghĩ làm bài tập
HD chuyển vế và đặt nhân tử chung 
Gọi một em lên bảng trình bày lời giải.
Các em khác nhận xét và chữa bài.
Y/C HS suy nghĩ làm bài tập
HD chuyển vế và dùng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích vế trái.
Gọi một em lên bảng trình bày lời giải.
Các em khác nhận xét và chữa bài.
IV. Củng cố :
V. Hướng dẫn :
3(x-3) + 2(x-2) = x-1
 3x - 9 + 2x - 4 = x - 1
 3x - 9 + 2x - 4 - x + 1= 04x=12 
 x = 3 ( không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 32(Tr 23 SGK):
a) 
ĐKXĐ x ≠ 0 
-x2(+2) = 0 x =0 hoặc x=-
Vì x = 0 không thoả mãn ĐKXĐ
 x=- thoả mãn ĐKXĐ
Vậy pt có một nghiệm x=-
b) 
ĐKXĐ x ≠ 0
2x= 0
x = 0 hoặc = 0
x = 0 hoặc x2 = -1 ( vô lý )
X = 0 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình vô nghiệm.
Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu ?
Làm bài tập còn lại.
Tiết 50 giải bài toán bằng cách 
 lập phương trình
Ngày soạn : 7/2/2011
Ngày giảng: 
A. Mục tiêu :
* Kiến thức :
HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Biết vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
* Kỹ năng :
Rèn luyện khả năng suy luận. 
* Thái độ :
 - Vận dụng kiến thức vào thực tế.
B.Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ , phấn màu
HS : Bảng phụ nhóm.
C.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
III. Bài giảng :
Y/C HS đọc ví dụ 1 
Đề nghị HS nghiên cứu làm ?1
Gọi một em lên bảng trình bày
Các em khác nhận xét 
Đề nghị HS nghiên cứu làm ?2
Gọi một em lên bảng trình bày
Các em khác nhận xét 
Y/C HS đọc kỹ đề bài.
Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn ?
Thiết lập biểu thức số gà, số chó,
8A: 8B: 8C:
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
Ví dụ 1:
?1 
Quãng đường bạn Tiến chạy trong x phút là: 180x (m)
Vận tốc TB của bạn Tiến là :
 4,5 : = (km/h)
?2
a) Viết 5 vào bên trái số x ta được số :
 500 + x
b) Viết 5 vào bên phải số x ta được số :
 10x + 5
2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Ví dụ 2:
Gọi số gà là x, ĐK x nguyên dương, x<36
Số chân gà là 2x, số chó là 36 - x (con)
Số chân chó là 4(36 - x).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Số chân gà , chân chó 
Tổng số chân ?
Đề nghị HS giải phương trình ?
Gọi một em lên bảng làm
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
Đề nghị HS làm ?3
Gọi một em lên bảng trình bày
Các em khác nhận xét 
IV. Củng cố :
Y/C HS suy nghĩ giải 
Gọi một em lên bảng trình bày
Các em khác nhận xét và chữa.
V. Hướng dẫn :
Làm các bài tập 35, 36 (Tr25)
Vì tổng số chân là 100 nên ta có :
 2x + 4(36 – x) = 100
2x + 144 – 4x = 100
 - 2x = - 44 x = 22
x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn.
 Vậy số gà là 22 con,
 số chó là 36 – 22 = 14 con.
*Tóm tắt cách giải : (SGK)
?3 
Gọi số chó là x (con)
( ĐK x nguyên dương, x < 36 )
Thì số gà là 36 – x (con )
Số chân chó là 4x, số chân gà là 2(36-x)
Vì tổng số chân là 100 nên ta có:
 4x + 2(36 – x ) = 100
 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28
 x = 14 ( thoả mãn ĐK )
Vậy số chó là 14 con,
 số gà là 36 – 14 = 22 con.
Bài 34 (Tr25 SGK)
Gọi tử của phân số là x thì mẫu của phân số đó là x + 3
Ta có : 
ĐKXĐ x ≠ - 5 
2(x+2) = x + 5 2x + 4 = x + 5
x = 1 Phân số phải tìm là 
*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_49_den_50_ban_2_cot.doc