HĐ 1 Phương trình tích và cách giải :
GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x 3) = 0
c) (2x 1)(x + 3)(x+9) = 0
GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích
GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ)
GV yêu cầu HS giải pt :
(2x 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích
Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ?
HS Trả lời :
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời :
Tích bằng 0
Phải bằng 0
HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải
Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.
HS : Nêu cách giải như SGK tr 15 1. Phương trình tích và cách giải :
Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0
ví dụ :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x 3) = 0
là các phương trình tích
Phương pháp giải : Áp dụng công thức :
A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
ví dụ 1 : Giải phương trình :
(2x 3)(x + 1) = 0
2x 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x 3 = 0 2 x = 3 x =1,5
2) x+1 = 0 x = 1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = 1
Ta viết : S = 1,5; 1
Ngày soạn: 8/01/2010 Ngày dạy : 12/01/2010 Tiết 48 : ph¬ng tr×nh tÝch. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : Tự giác, tư duy độc lập II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử Đáp án : Kết quả : (x+1)(2x - 3) GV : Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x - 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. 3. Bài mới : Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Nội dung HĐ 1 Phương trình tích và cách giải : GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau : a) x(5+x) = 0 b) (x + 1)(2x - 3) = 0 c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0 GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) GV yêu cầu HS giải pt : (2x - 3)(x + 1) = 0 GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ? HS Trả lời : a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0 HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ 1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : t Tích bằng 0 t Phải bằng 0 HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải - Một vài HS nhận xét HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích. HS : Nêu cách giải như SGK tr 15 1. Phương trình tích và cách giải : Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0 ví dụ : a) x(5+x) = 0 b) (x + 1)(2x - 3) = 0 là các phương trình tích Phương pháp giải : Áp dụng công thức : A(x).B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0 Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. ví dụ 1 : Giải phương trình : (2x - 3)(x + 1) = 0 Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0 1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 Û x =1,5 2) x+1 = 0 Û x = -1 Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1 Ta viết : S = {1,5; -1} HĐ 2 : Áp dụng GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt: (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải GV gọi HS nhận xét Hỏi : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước 1 HS : đọc to đề bài trước lớp HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph 1 HS : lên bảng trình bày bài làm 1 HS nhận xét HS : Nêu nhận xét SGK trang 16 2 Áp dụng : Ví dụ 2 : Giải pt : (x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x) Û(x+1)(x+4) -(2-x)(2+x) = 0 Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5 Vậy : S = {0 ; -2,5} Nhận xét : (SGK tr 16) GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình : 23 = x2 + 2x - 1 GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng. 1 HS lên bảng giải Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1 HS : lên bảng giải pt (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0 Û (x + 1)(x2 + x) = 0 Û (x + 1) x (x + 1) = 0 Û x (x+1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x = - 1 Vậy S = {0 ; -1} Ví dụ 3 : Giải pt 23 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0 Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0 Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0 Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0 Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ; 2/ x - 1 = 0 Û x = 1 3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5 Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5} IV. Hướng dẫn về nhà : a) Bài vừa học : - Xem lại cách giải phương trình tích - Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm các bài tập 21, 22 trang 22(sgk) - Bài 21 trang 17 SGK . Làm tương tự bài 21a - Bài 22 trang 17 SGK . Dùng hằng đảng thức, nhĩm hạng tử, đặt nhân tử chung b) Bài sắp học : Tiết 49 . Luyện Tập - Xem lại cách giải các phương trình đã học - Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập Ngày soạn : 8/01/2010 Ngày dạy : 14/01/2010 Tiết: 49 LuyƯn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). 2. Kĩ năng : Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Giải các phương trình : HS1 : a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 ; b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 HS2 : c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0 ; d) x2 - x -(3x - 3) = 0 Đáp án : Kết quả : a) S = {3 ; -2,5} ; b) S = {-; } c) S = {1 ; 7} ; d) S = {1 ; 3} 3. Bài mới : Hoạt Động Của GiáoViên Hoạt Động Của Học Sinh Nội dung HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà Bài 23 (b,d)tr 17 SGK GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d) Bài 24 (c, d) tr 17 SGK GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ? 2 HS lên bảng HS1 : bài b HS2 : bài d Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Nêu phương pháp : - Quy đồng mẫu để khử mẫu - Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích. 2 HS lên bảng HS1 : câu c, HS2 : câu d. Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử 1. Bài tập SGK Bài 23 :(b,d) tr 17 SGK b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1) Û 0,5x(x-3)-(x-3)(1,5x-1) =0 Û (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0 Û (x - 3)( - x + 1) = 0 Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 S = {1 ; 3} d) x - 1=x (3x - 7) =0 Û 3x - 7 = x(3x - 7) = 0 Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0 Û (3x - 7)(1 - x) = 0 S = {1 ; } Bài 24 :(c, d) tr 17 SGK c) 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 - x2 = 0 Û (2x + 1 + x)(2x+1-x)=0 Û (3x + 1)(x + 1) = 0 Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0 Vậy S = {-; -1} d) x2 - 5x + 6 = 0 Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0 Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0 Û (x - 2)(x - 3) = 0 Vậy S = {2 ; 3} Bài 25 (b) tr 17 SGK : GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 25 (b) tr 17 SGK : b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0 Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0 Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0 Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 Vậy S = {; 3 ; 4} HĐ 2 : Luyện tập tại lớp Bài (31b tr 8 SBT) Giải phương trình : b) x2 -5= (2x -)(x + ) Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1 HS đọc to đề trước lớp Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có : x2 - 5 = (x +)(x -) 1 HS lên bảng giải tiếp Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài (31b tr 8 SBT) b) x2 -5= (2x -)(x + ) Û (x +)(x -) - -(2x -)(x + ) = 0 Û (x +)(- x) = 0 Û x + = 0 hoặc -x = 0 Û x = - hoặc x = 0 Vậy S = {- ; 0} IV. Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học : - Nắm lại cách giải các dạng phương trình - Nắm kỹ cách chuyển vế , phân tích đa thức thành nhân tử - Làm các bài tập : Giải các phương trình a) (x–1)(x2+5x–2)– (x3–1) = 0 b) x2 + (x +2)(11x – 7)= 4 c) x3 + 1 = x(x + 1) d) x3 + x2 + x + 1= 0 b) Bài sắp học : Tiết 50 . Bài 5 : Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu - Đọc kỹ bài mới : - Điều kiện xác của phân thức - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Ngày soạn : 12/01/2010 Ngày dạy :19/01/2010 Tiết: 50 ph¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu.(Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. 2. Kĩ năng : HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, cách giải pt chứa ẩn ở mẫu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm - Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt vấn đề : Ở những bài trước chúng ta chỉ mới xét các phương trình mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này, ta sẽ nghiên cứu cách giải các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1 : Ví dụ mở đầu : GV đưa ra phương trình x+ GV nói : Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này, vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không ? Ta biến đổi như thế nào ? Hỏi : x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không vì sao ? Hỏi : Vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không ? GV chốt lại : Khi biến đổi từ phương trình có chứa ẩn ở mẫu đến phương trình không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình HS : ghi phương trình vào vở HS : Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế x+ Thu gọn : x = 1 HS : x = 1 khôn ... 2 ta có -3(-2)+2> -5 8>-5 (đúng) Vậy x= -2 là nghiệm b/x= -2 không phải là nghiệm bpt 10-2x<2 -Hs1 giải câu a Đs: x<4 Hs2 giải câu b đs: x>2 -Hs thảo luận theo nhóm để giải phương trình -Hai hs đại diện lên bảng trình bày Đs 1. Lí thuyết: (sgk) 2..Bài tập : Bài 1 a/m>nm+2>n+2 b/m>n-3m< -3n 4-3m<4-3n Bài tập2: Giải BPT sau : a/-3x+2> -5 -3x> -7 x< Vậy S= b/10-2x < 2 -2x< -8 x> 4 Vậy S= Bài tập3: Gpt a/<5 2-x < 20 -x < 18 x> -18 Vậy S= Bài tập4: Gpt =3x Nếu x-50 hay x5 thì=x-5 Ta có phương trình x-5=3x -2x=5 x=(loại) Nếu x-5<0 hay x<5 thì=5-x Ta có phương trình 5-x=3x -4x= -5 x= (nhận) Vậy S= Củng cố, luyện tập chung -Qua từng bt gv cho hs nhắc lại lí thuyết -Gv lưu ý cho hs những sai lầm thường gặp để khắc phục IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: a.Bài vừa học: - Ôn lại lí thuyết (Tính chất của bất đẳng thức, các qui tắc biến đổi phương trình) - Xem lại những bt đã giải –Làm các bt còn lại sgk b.Bài sắp học: Chuẩn bị bài tập phần cuối năm thật tốt tiết sau tiếp tục ôn tập. Nhận xét của BGH : Tổ trưởng Ngày soạn: ../04/2010 Ngày dạy: /04/2010 Tiết: 70 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. MỤC TIÊU: - Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. - Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phu, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(trong quá trình ôn) 3. Oân tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình: GV: Lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà. Phương trình Bất phương trình 1. Hai phương trình tươnh đương: là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng: ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 1 = 0 1. Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. 3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dạng: (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 1 < 0; 5x – 8 ≥ 0 HĐ2: Luyện tập: GV: Nêu bài 1/130 SGK: H: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? H: Để phân tích đa thức thành nhân tử ta làmnhư thế nào? GV: yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét GV: Nêu bài 6/131 SGK: H: Nêu cách làm dạng toán này? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm là vào bảng nhóm. GV: Nêu bài 7/131 SGK: GV: Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở. GV: Yêu cầu HS nhận xét số nghiệm của các phương trình và giải thích. GV: Nêu Bài 8/131 SGK: H: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. HS: Trả lời H: Nêu cách tiến hành. HS: 4 em lên bảng thực hiện HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Cả lớp nhận xét. HS: Chia tử cho mẫu, viết công thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm ggiá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: 3 em lên bảng trình bày. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Nhận xét kết quả HS: PT a đưa được về dạng ax + b = 0 nên có nghiệm duy nhất, còn PT b và c không đưa được về dạng này. HS: Nêu cách giải. HS: hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Đại diện các nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày. HS: Các nhóm nhận xét. 1. Ôn tập về phương trình, bất phương trình: Bài 1/130 SGK: a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2– 4a+ 4)– b2 = (a – 2)2 - b2= (a –2 - b)(a –2 + b) b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) c) 4x2y2–(x2+y2)2 =(2xy)2-(x2 + y2)2 = (2xy + x 2+ y2)(2xy - x2 - y2) = -(x + y)2(x + y)2 d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2(a – 3b)(a2 +3ab + 9b2) Bài 6/131 SGK: Với x Ỵ Z Þ 5x + 4 Ỵ Z Û 2x -3 Ỵ Ư(7) Û 2x -3 Ỵ {± 1; ± 7} Giải tìm được x Ỵ{-2;1; 2; 5} Bài 7/131 SGK: Giải các phương trình: a) Kết quả: x = -2 b) Biến đổi được: 0x = 13 Vậy phương trình vô nghiệm. c) Biến đổi được: 0x = 0 Vậy phương trình có vô số nghiệm. Bài 8/131 SGK: a) * 2x – 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 * 2x – 3 = -4Û 2x = -1Û x = -0,5 Vậy S = {-0,5; -3,5} b) *Nếu 3x – 1 ≥ 0 Û x ≥ 1/3, ta có PT: 3x -1 – x = 2 Û x = 3/2 (TMĐK) *Nếu 3x – 1 ≤ 0 Û x ≤ 1/3, ta có PT: 1 - 3x – x = 2 Û x = -1/4 (TMĐK) Vậy s = {-1/4; 3/2} IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. - Bài tập về nhà 12; 13; 15 tr 131, 132 SGK, bài tập 6; 8; 10 tr 151 SBT. Nhận xét của BGH : Tổ trưởng Ngày soạn: ../04/2010 Ngày dạy: /04/2010 Tiết: 71 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. - Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phu, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Oân tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Giải toán bằng cách lập phương trình: GV: nêu bài 13/131 SGK H: Bài toán cho các đại lượng nào? H: Lập bảng số liệu như thế nào? GV: Yêu cầu 1 em lên bảng lập bảng. GV: Nêu câu hỏi để HS trả lời và điền vào bảng. GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. GV: Nhận xét GV: Nêu bài 10/151/SBT: H: Cần phân tích quá trình chuyển động nào trong bài? GV: Yêu cầu HS hoàn thành bằng bảng phân tích. GV: Gợi ý: nên chọn vận tốc dự định là x vì trong bài nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. H: Lập phương trình? GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải phương trình. GV: Nhận xét HĐ2: Bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp: GV: Nêu bài 14/132 SGK H: Để rút gọn biểu thức này ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét H: Muốn tin giá trị biểu thức ta phải làm gì? GV: Yêu cầu HS thực hiện. GV: Yêu cầu HS lên bảng thay giá trị x và thực hiện phép tính. GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện câu c) GV: yêu cầu HS trình bày. GV: Nhận xét GV: Nêu bổ sung câu d và e: d) Tìm giá trị của x để A >0 e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện câu d tương tự câu c) H: Để A có giá trị nguyên cần điều kiện gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện GV: Nhận xét Năng suất (SP/ngày) Thời gian (ngày) Sản lượng (SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x + 255 HS: Bài toán cho 3 đại lượng Năng suất, sản lượng, thời gian. HS: Một em lên lập bảng. HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. HS: lên bảng trình bày. HS: nhận xét HS: - Dự định - Thực hiện: nửa đầu, nửa sau. v (km/h) t (h) s (km) Dự định x (x > 6) 60 Thực hiện: - Nửa đầu - Nửa sau x + 10 x - 6 30 30 HS: Trả lời và ghi bảng. HS: Lên bảng giải. HS: Cả lớp nhận xét HS: Thu gọn từng iểu thức trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia. HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét HS: Khai triển giá trị tuyệt đối của x. HS: HS: Lên bảng thực hiện HS: Cả lớp làm vào vở HS: Nhận xét HS: Thực hiện câu c trên bảng nhóm. HS: Đại diện nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày. HS: Cả lớp nhận xét. HS: Ghi đề bài HS: Một em lên bảng thực hiện câu d) HS: 1 chia hết cho 2 – x HS: một em lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét 1. Giải toán bằng cách lập phương trình: Bài 13/131 SGK: ĐK: x nguyên dương PT: -= 3 Giải PT được: x =150 (TMĐK) Vậy số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 150. Bài 10/151/SBT: PT: += Giải PT được: x = 30 (TMĐK) Vậy thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là: = 2 (h) 2. Bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp: Bài 14/132 SGK: a) ĐK: x ¹ ± 2 b) Nếu x = thì A = Nếu x=-thì A = c) A < 0 Û < 0 Û 2 – x < 0 Û x > 2 (TMĐK) d) A > 0 Û > 0 Û 2 – x > 0 Û x < 2 Kết hợp với điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ¹ -2. e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 – x Þ 2 – x Ỵ Ư (1) Þ 2 – x Ỵ {± 1} * 2 – x = 1 Þ x = 1 (TMĐK) * 2 – x = -1 Þ x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: a) Bài vừa học: - Bổ sung câu f) bài 14 : Tìm x để A.(1 – 2x) > 1 - Ôn lại kiến thức cơ bản của các chương qua các câu hỏi ôn tập chương và các bảng tổng kết. - Ôn lại các dạng bài tập giải các loại phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. b) Bài sắp học: - Làm bài tập và học thuộc phần lý thuyết thật kỷ. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II ( Đề thi do phòng giáo dục ra) cấu trúc đề gồm có 2 phần: phần lý thuyết và phần tự luận. Nhận xét của BGH : Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: