PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
A/ MỤC TIÊU – YÊU CẦU
a/ Kiến thức
+ HS biết rằng với các cách giải phương trình đã học ( dạng ax + b = 0, đưa về phương trình tích) không thể giải được cac phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Hiểu được khái niệm điều kiện xác định của phương trình.
+ Tìm được điều kiện xác định của phương trình và biết cách gải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b/ Kỷ năng
+ Xác định được điều kiện xác định của phương trình
+ Giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu trong sách giáo khoa.
B/ Phần chuẩn bị:
+ Giáo án
+ Ôn tập điều kiện xác định của phân thức.
C/ Nội dung tiết học
1/ Kiểm tra bài củ:
Cho Phân thức:
Tìm điều kiện của x để phân thức được xác định.
Giải:
Phân thức được xác định khi và chỉ khi: x2 + x ≠ 0 x(x + 1) ≠ 0 x ≠ 0 hoặc x ≠ -1
Vậy khi x ≠ 0 và x ≠ -1 thì phân thức được xác định.
Tiết 47 – 48 – 49 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC A/ MỤC TIÊU – YÊU CẦU a/ Kiến thức + HS biết rằng với các cách giải phương trình đã học ( dạng ax + b = 0, đưa về phương trình tích) không thể giải được cac phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Hiểu được khái niệm điều kiện xác định của phương trình. + Tìm được điều kiện xác định của phương trình và biết cách gải phương trình chứa ẩn ở mẫu. b/ Kỷ năng + Xác định được điều kiện xác định của phương trình + Giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu trong sách giáo khoa. B/ Phần chuẩn bị: + Giáo án + Ôn tập điều kiện xác định của phân thức. C/ Nội dung tiết học 1/ Kiểm tra bài củ: Cho Phân thức: Tìm điều kiện của x để phân thức được xác định. Giải: Phân thức được xác định khi và chỉ khi: x2 + x ≠ 0 Û x(x + 1) ≠ 0 Û x ≠ 0 hoặc x ≠ -1 Vậy khi x ≠ 0 và x ≠ -1 thì phân thức được xác định. 2/ Bài mới: ( Tết 47) HĐ của Giáo Viên HĐ của học sinh Phần ghi bảng HĐ 1: Nhận định ban đầu Cho phương trình Bằng phương pháp đã học em hãy giải phương trình trên. Nhận xét: + x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không? Vì sao?. + Hãy nêu phương pháp giải phương trình trên, và nêu nhận xét. Vậy khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố nào để khi biến đổi ta nhận được một phương trình tương đương? Nội dung tiết học hôm nay xét đến yếu tố trên và được gọi là điều kiện xác định của phương trình. + Hs giải phương trình vào vở tập. 1 Hs giải trên bảng. Giải + Chuyển vế, rút gọn ( làm mất mẫu) + Tìm nghiệm. Nhận xét Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì có thể nhận được một phương trình không tương đương với phương trình đã cho. 1/ Ví dụ mở đầu Nhận xét: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. HĐ 2: Điều kiện xác định của phương trình. + Qua ví dụ trên ta có nhận xét sau: Đối với các phương trình chứa ẩn ở mẫu, nếu các giá trị của ẩn làm cho một trong các mẫu thức của phương trình nhận giá trị bằng 0 thì giá trị đó của ẩn không thể là nghiệm của phương trình. Vậy để giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải đặt điều kiện cho ẩn để các mẫu thức khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định của phương trình. Cách tìm điều kiện xác định của phương trình như thế nào? Các em hãy quan sát các ví dụ sau: ?2 Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: Giải: a/ x – 1 = 0 Û x = 1; x + 1 = 0 Û x = -1 ĐKXĐ: x ≠ 1 và x ≠ -1 b/ x – 2 = 0 Û x = 2 ĐKXĐ: x ≠ 2 2/ Tìm điều kiện xác định của một phương trình. Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: Giải: a/ vì x - 2 = 0 Û x = 2 nên ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 2 b/ x – 1 = 0 Û x = 1 và x + 2 = 0 Û x = -2 nên điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1 và x ≠ -2 HĐ 3: Củng cố – Dặn dò 1/ Giáo viên nhận xét bài làm của hs từ đó củng cố cách tìm ĐKXĐ của phương trình. Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau: 2/ Dặn dò: + Tìm điều kiện xác định các bài tập : 27,28,30,31,32,33 sách gk 22,23 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 47 – 48 – 49 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (tt) I/ Phần chuẩn bị: + Giáo án + Bảng học nhóm. + Bảng phụ: Bài 29 sgk II/ Nội dung tiết học (Tiết 48) 1/ Kiểm tra bài củ: + Tìm điều kiện xác định của phương trình là gì? + Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: Giải: +Tìm điều kiện xác định của phương trình là tìm giá trị của ẩn để các mẫu thức của phương trình khác 0. + ĐKXĐ: x ≠ 1 và x ≠ -1 2/ Bài mới HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh Phần ghi bảng HĐ 1: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu + Giải phương trình tức là đi tìm nghiệm của phương trình. Ta đã biết các giá trị của ẩn làm cho mẫu thức khác 0 không thể là nghiệm của phương trình. Vậy để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, thì việc đầu tiên là tìm ĐKXĐ của phương trình. Hãy tìm đkxđ của phương trình đã cho. + Bước tiếp theo sẽ là gì? + Sau khi quy đồng mẫu và khử mẫu chúng ta biến đổi phương trình để đưa về dạng quen thuộc đã biết cách giải. + Vì phương trình x = -8/3 không tương đương với phương trình đã cho, nên x = -8/3 chưa phải là nghiệm của phương trình. Vậy là thế nào để tìm tập nghiệm của phương trình? + Quan sát ví dụ 2, hãy nêu các bước để gải phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Gv cho Hs đọc các bước để giải phương trình ở sgk. +Hs nêu điều kiện xác định của phương trình: x ≠ 0 và x ≠ 2. + Hs biến đổi để đưa về phương trình x = -8/3 + So sánh với điều kiện xác định xem có thỏa mãn không. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4(Kết luận) Trong các giá trị tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã cho. 3/ Giải phương tình chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ 2: Giải phương trình + ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ 2 S = { -8/3} HĐ 2: Áp dụng + GV nhận xét bài giải của HS + Hs nhắc lại các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Hs thực hiện ?3 Giải phương trình: ( chia hs thành hai nhóm để giải bài a và bài b ?3) Giải: x = 2 không thỏa mãn điều kiện xác định nên phương trình vô nghiệm. Ví dụ 3: Giải phương trình Giải: + ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 3 hoặc Vì x = 3 không thỏa mãn ĐKXĐ nên nghiệm của phương trình là x = 0 HĐ 3: Phần luyện tập Giải các phương trình sau: Bài giải: HĐ 4: Củng cố dặn dò 1/ Củng cố: + Nhắc lại các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu + Bài tập 29 sgk 2/ Dặn dò: + Làm các bài tập: 27/b,c,d Bài 28: b,c + Chuẩn bị phần luyện tập học tiết sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 47 – 48 – 49 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC A/ Phần chuẩn bị: + Giáo án + Các bài tập tiết 47 + Bảng phụ ghi bài 29 sgk B/ Nội dung tiết học 1/ Kiểm tra bài củ: a/ Hãy nêu các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. b/ Vận dụng: Giải phương trình Giải: a/ ĐKXĐ: x ≠ -1 5x + 2x + 2 = -12 Û 7x = – 14 Û x=-2 b/ ĐKXĐ: x ≠ -2/3 5 = (2x – 1)(3x + 2) Û 5 = 6x2 + x – 2 Û 6x2 + x – 7 = 0 Û 6x2 – 6x +7x – 7 = 0 Û6x(x – 1) + 7(x -1) = 0 Û(x-1)(6x + 7 ) = 0 Û x = 1 và x = -7/6 2/ Bài mới: ( Tết 49) HĐ của Giáo Viên HĐ của học sinh Phần ghi bảng HĐ 1: Củng cố kiến thức + Hãy nêu các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? + Gv treo bảng phụ ghi bài 29 + Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên. + GV chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , bước đầu tiên là đặt điều kiện để các mẫu của phương trình khác 0, sau đó ta giải phương trình và tìm cacsc giá trị của ẩn thỏa mãn điều kiện là nghiệm của phương trình. + Hs nhắc lại 4 bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Vận dụng: Bài 29 SGK Bạn sơn giải phương trình Bạn Hà cho rằng bạn Sơn giải sai vì nhân hai vế cho x – 5 có chứa mẫu. Hà giải bằng cách rút gọn như sau + Hs nhận định: Cả hai cách giải trên đều sai: Bạn Sơn nhân hai vế với biểu thức chứa x còn bạn Hà chia hai vế với biểu thức chứa x mà không tìm đkxđ của phương trình. HĐ2: Vận dụng Bài 1: Bài 31a, b sgk Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm là mỗi bài sau đó đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày. + Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải mỗi bài. + Theo đề bài cho giá trị của biểu thức bằng 2. Theo em ta có thể viết biểu thức đã cho dưới dạng một đẳng thức như thế nào? Bài 31 a, b Giải các phương trình sau: hoặc x = 1 không thỏa mãn điều kiện nên nghiệm của phương trình là: x = -1/4 (không thỏa mãn đkxđ) Bài 32 a, b Giải các phương trình sau: Hoặc x= 0 không thỏa mãn đkxđ nên nghiệm của phương trình x = -1/2. Cách 2: Nghiệm của phương trình là x = -1/2 hoặc Vì x = 0 không thỏa mãn điều kiện nên nghiệm của phương trình là x = -1 Bài 33 a: Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 Giải:Theo đề bài ta có: Khi a = -3/5 thì giá trị của biểu thức (1) bằng 2. HĐ 3: Củng cố – Dặn dò + Củng cố: - Rút ra nhận xét qua cách giải các bài tập. Gv nêu bật được cac ưu điểm và tồn tại của hs, từ đó đề ra hướng khắc phục cho hs. + Dặn dò: làm lại cac bài tập đã giải, xét xem các cách giải nào khác không? Nếu có thì giải theo cách đó và so sánh cách giải nào nhanh nhất. Làm tiếp các bài còn lại sách gk và các bài tập ở bài tập. Chuẩn bị bài mới: Giải toán bằng cách lập phương trình Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: