Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

Bài 23/17/sgk: Giải phương trình.

Hs1: giải câu a, b

a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)

 Gọi một Hs lên bảng sửa

 Gv lưu ý Hs khi giải phương trình cần nhận xét xem các hạng tử của phương trình có nhân tử chung hay không, nếu có cần phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về phương trình tích.

b/ 0,5x(x-3) = (x -3)(1,5x – 1)

 HS2: Giải câu c, d/17/sgk

 Gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn

 Gv nhận xét hoàn chỉnh bài cho cả lớp và cho điểm hai Hs trên.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct: 46
Ngày dạy: 29/01/07
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu:
 a- Kiến thức: 
	- Hs biết đưa phương trình về dạng phương trình tích rồi giải phương trình vừa nhận được.
	- Hs biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình
 	+ Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
	+ Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.
 b- Kĩ năng: 
	- Rèn cho Hs kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào việc giải phương trình tích
 c-Thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận và tính chính xác trong quá trình giải bài.
2- Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ ghi bài tập.
 Hs: Làm bài tập đầy đủ khi đến lớp, bảng phụ nhóm.
3- Phương pháp: 
	- Hoạt động nhóm, gợi mở để giải bài tập.
4- Tiến trình:
 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
 4.2 Sửa bài tậpcũ:
Bài 23/17/sgk: Giải phương trình.
Hs1: giải câu a, b
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
 Gọi một Hs lên bảng sửa
 Gv lưu ý Hs khi giải phương trình cần nhận xét xem các hạng tử của phương trình có nhân tử chung hay không, nếu có cần phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về phương trình tích.
b/ 0,5x(x-3) = (x -3)(1,5x – 1)
 HS2: Giải câu c, d/17/sgk
 Gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn
 Gv nhận xét hoàn chỉnh bài cho cả lớp và cho điểm hai Hs trên.
Bài 23/17/sgk: Giải phương trình.
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0
- x2 + 6x = 0
x(6 – x) = 0
 vậy: S = 
b/ 0,5x(x-3) = (x -3)(1,5x – 1)
0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0
(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
(x – 3)(1 – x) = 0
 vậy: S = 
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
3(x – 5) – 2x (x – 5) = 0
(x – 5)(3 – 2x) = 0
Vậy: S = 
d/ x – 1 = x(3x – 7)
3x – 7 = x(3x – 7)
(3x – 7) – x(3x – 7) = 0
(3x – 7)(1 – x) = 0
 vậy: S = 
 4.3 Bài tập mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ1:
Bài 24/17/sgk: giải phương trình.
a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
 Cho biết phương trình có những dạng HĐT nào? 
 Gọi một Hs lên bảng và cả lớp làm bài vào tập.
d/ x2 - 5x + 6 = 0
- Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử.
Hãy nêu cụ thể . Dùng phương pháp tách hạng tử.
Bài 25/17/sgk: Giải phương trình.
a/ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
 Hs cả lớp giải phương trình và hai Hs lên bảng giải
Khi hai Hs ở bảng giải xong cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp.
Bài 3/8/sgk:
Biết rằng x = - 2 là một trong các nghiệm của phương trình.
 x3 + ax2 – 4x – 4 = 0 (1)
a/ Xác định giá trị của a
b/ Với a vừa tìm được ở câu a, tìm các nghiệm còn lại của phương trình đã cho về dạng phương trình tích
Gv: đưa đề bài lên bảng phụ.
- Làm thế nào để xác định giá trị của a
- Gv cho Hs biết trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau.
 + Câu a , biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
 + Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.
HĐ2: Trò chơi giải tiếp sức.
- Luật chơi:
 Mỗi nhóm học tập gồm 4 Hs, tự đánh số thứ tự từ 1 đến 4
 - Mỗi Hs nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm.
 Khi có lệnh, Hs1 của nhóm giải phương trình tìm đượcc x, chuyển giá trị này cho Hs2, Hs2 khi nhận được giá trị của x mở đề 
số 2, thay x vào phương trình 2 tính y, chuyển giá trị y tìm được cho Hs3, ....Hs4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho Gv.
 Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo nhì, ba,...
 Gv có thể cho điểm khuyến khích nhóm 
đạt giải cao.
Bài 24/17/sgk: giải phương trình.
a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 – 22 = 0
(x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
(x – 3)(x + 1) = 0
Vậy: S = 
d/ x2 - 5x + 6 = 0
x2 – 2x – 3x = 6 = 0
(x2 – 2x) – (3x – 6) =0
x(x – 2) – 3(x – 2) = 0
(x – 2)(x – 3) = 0
Vậy: S = 
 Bài 25/17/sgk: Giải phương trình.
a/ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
(2x3 + 6x2) – (x2 + 3x) = 0
2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
(x + 3)(2x2 – x) = 0
x(2x – 1)(x + 3) = 0
x = 0
Hoặc 2x – 1 = 0 2x = 1x = 
Hoặc x + 3 = 0 x = - 3
Vậy: S = 
b/ (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) 
(3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0
(3x – 1)(x 2 + 2 – 7x + 10) = 0
(3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0
(3x – 1)(x2 – 3x – 4x + 12) = 0
(3x – 1)[(x2 – 3x) – (4x – 12)] = 0
(3x – 1)[x(x – 3) – 4(x – 3)] = 0
(3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0
3x – 1 = 0 3x = 1x = 
Hoặc x – 3 = 0 x = 3
Hoặc x – 4 = 0 x = 4
 vậy: S = 
 Bài 3/8/sbt: 
 a/ xác định giá trị của a.
 Thay x = - 2 vào phương trình (1)
Ta có:
 (-2)3 + a(-2)2 – 4(- 2) – 4 = 0
- 8 + 4a + 8 – 4 = 0
 4a - 4 = 0
 4a = 4
 a = 1
b/ Thay a = 1 vào phương trình, ta được.
 x3 + x2 – 4x – 4 = 0
(x3 + x2 ) – (4x + 4) = 0
x2(x + 1) – 4(x + 1) = 0
(x + 1) + x2 – 4) = 0
(x + 1)(x – 2)(x + 2) = 0
x + 1 = 0 x = - 1
Hoặc x – 2 = 0 x = 2
Hoăc x + 2 = 0 x = - 2
 Vậy : S = 
Trò chơi: GIẢI TOÁN TIẾP SỨC
 Đề:
 Bài 1: Giải phương trình.
 3x + 1 = 7x – 11
Bài 2: Thay giá trị x của bạn số 1 tìm được vào rồi giải phương trình
y - = y + 1
Bài 3: Thay giá trị y của bạn số 2 tìm được rồi giải phương trình
 z2 – yz – z = - 9
Bài 4: Thay giá trị z của bạn số 3 tìm được vào rồi giải phương trình.
 t2 – zt + 2 = 0
 Kết quả: x = 3
 y = 5
 z = 3
 t1 = 1 ; t2 = 2
 4.4 Bài học kinh nghiệm:
	- Giải phương trình tích trước hết ta phải:
	+ Nhận xét hai vế có chứa nhân tử chung không? Nếu có nên đặt nhân tử chung.
	+ Chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái, tiếp tục phân tích vế trái thành nhân tử đến khi có dạng A(x).B(x) = 0.
 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
	- Xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập 29, 30, 31, 32, 34/8/sbt
	- Ôn lại điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trìng tương đương.
5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 46.doc