I. MỤC TIÊU:
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút xạ.
- GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong.
III. NỘI DUNG
Tiết 46: luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút xạ. - GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1/ Giải các phương trình sau: a/ 2x(x-3) + 5(x-3) = 0 b/ (x - 4) + (x - 2)(3- 2x) =0 - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét Tiết 45: Luyện tập 1/ a/ 3x - 15 = 2x (x - 5) ú 3(x - 5) - 2x (x - 5) =0 ú (x - 5) (3 - 2x) = 0 ú x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 b/ (x - 2x + 1) - 4 = 0 ú (x -1)2 - 22 = 0 ú (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0 ú (x - 3)(x + 1) =0 ú x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 2/ Giải các phương trình sau: e/ (2x-5)2 - (x +2)2 =0 f/ x2 - x- (3x - 3) =0 - HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. 1/ Giải các phương trình: a/ 3x - 15 = 2x (x -5) b/ (x2 -2x + 1) - 4 = 0 Hoạt động 2: Giải bài tập 2/ Giải các phương trình a/ b/ x2- x = -2x + 2 GV: yêu cầu HS nêu hướng giải 3/ Giải các phương trình a/ 4x2 + 4x +1 = x2 b/ x2 - 5x +6 = 0 GV: khuyến khích HS giải bằng nhiều cách giải khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS giải bài b các cách khác nhau. -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS lên bảng sửa bài tập 2/ a/ ú b/ Cách 1:x2 - x =-2x +2 ú (x -1)(x +2) =0 Cách 2:x2- x =-2x +2 ...ú (x +2) (x -1) = 0 3. Cách 1: 4x2 +4x + 1 = x2 ú (2x + 1)2 - x2 =0... Cách 2:4x2 + 4x +1 = x2 ú (x + 1)(3x + 1) = 0 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi như sách giáo khoa Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 25SGK Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập.
Tài liệu đính kèm: