Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

HS hiểu thế nào là một phương trình tích & biết cách giải phương trình tích dạng : A (x)B (x)C (x) = 0. Biết biển đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.

+ Rèn kĩ năng GPT đả học.

+Rèn tính cẩn thận khi làm toán.

B. Phương pháp: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

C. Chuẩn bị:

+ HS chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.

+ GV: Bảng phụ bài tập 26.

D. Tiến trình các bước lên lớp:

I. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số:

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ HS1& HS2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 + 5x.

b) 2x( x2 – 1) – (x2 – 1).

III. Bài mới:

1.Đặt vấn đề: Bài tập các em vừa giải xong có giúp ích cho ta dfdưo2ực trong việc giải một số phương trình không?

2.Triển khai bài dạy

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 
	Ngày soạn:
A. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích & biết cách giải phương trình tích dạng : A (x)B (x)C (x) = 0. Biết biển đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
+ Rèn kĩ năng GPT đả học.
+Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. Phương pháp: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
+ HS chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.
+ GV: Bảng phụ bài tập 26.
D. Tiến trình các bước lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số:
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ HS1& HS2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 5x.
b) 2x( x2 – 1) – (x2 – 1).
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Bài tập các em vừa giải xong có giúp ích cho ta dfdưo2ực trong việc giải một số phương trình không?
2.Triển khai bài dạy
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1( 10 phút)
Giới thiệu dạng phương trình tích & cách giải
GV: “ Hãy nhận dạng các phương trình sau:”
a) x( 5 + x) = 0.
b) (2x – 1)( x +3)(x+ 9) = 0
 GV yêu cầu HS hãy cho vài ví dụ khác về dạng phương trình tích.
- GV: Giải phương trình: 
a) x( 5 + x) = 0.
b) (2x – 1)( x +3)(x+ 9) = 0
HS trao đổi nhốm về hương giải quyết sau đó làm việc cá nhân.
GV : Muốn gpt có dạng
A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào?
Trao đổi nhóm và đại diện nhóm trả lời
1) Phương trình tích & cách giải:
Ví dụ 1: x( 5 + x) = 0.
(2x – 1)( x +3)(x+ 9) = 0. Là các phương trình tích.
VD 2: Gpt
x(x + 5) = 0
Û x = 0; x = -5
Tập nghiệm của phương trình S =
Tổng quát: 
+A(x) = 0 .
+B(x) = 0 . 
Tập nghiệm S = 
Hoạt động 2 (15 phút)
Áp dụng
- GV yêu cầu hs giải các phương trình :
 a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
b) (x + 1)(x + 4) =(2 – x)(2 + x).
GV yêu cầu hs nêu hướng giải mổi phương trình trước khi giải, HS khác nhận xét. GV két luận chọn phương án giải.
 ( HS làm việc cá nhân).
Gọi 2 hs lên bảng trình bày.
-Cả lớp làm ?3. ( làm theo nhóm trong bàn)
Gọi đại diện lên giải.
- GV: cho một hoc sinh khá gpt ở ví dụ 3(sgk).
Cho lớp nhận xét cách giải
2 Áp dụng:
VD: GPT:
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
b)
* Nhận xét: Trong VD2 ta đả thực hiện hai bước giải sau:
- Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.( Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái; Vế phải là 0. Rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử).
- Bước 2: GPT tích rồi kết luận.
?3. GPT: 
S = 
VD 3: Gpt 2x3 = x2 + 2x -1
IV Củng cố:(10 phút):
a)HS làm ?4 Theo cá nhân. Một HS giải ở bảng
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
b) Bài tập 21c; 22(b;c)
21.(c) (4x+2)(x2+1)=0
+ 4x + 2 =0 4x = -2 x= - ½
+ x2+ 1 = 0- vô nghiệm Vậy phương trình có một nghiệm là x= - ½
	V. Dặn dò:(5 phút) Hướng dẩn về nhà:
a) Bài 21(b;d); 23; 24; 25(sgk).
Bài tập làm thêm: GPT sau:
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_ban_dep.doc