Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 54 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 54 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh được củng cố, luyện tập về phương trình tích và cách giải.

- Rèn kỹ năng giải phương trình tích và trình bày lời giải.

- Phát triển tư duy lô-gíc toán.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

*Giải các phương trình: a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)

 b)

3) Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 376Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 54 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 45
Ngày soạn: 19/01/2007
Đ1. Phương trình tích
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm phương trình tích, cách giải phương trình tích
Ôn lại kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, nhận dạng nhanh các nhân tử để giải phương trình tích.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu về phương trình tích:
? Làm ?2 ?
? Để giải phương trình (*), ta áp dụng tính chất trên như thế nào?!
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày lời giải
? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là phương trình tích?
? Cách giải phương trình tích?
GV lưu ý: để giải phương trình tích, cần biến đổi phương trình để có dạng một vế là tích của các đa thức (bậc nhất), vế kia bằng 0.
*HĐ2: Vận dụng:
? Phương trình đã cho có cả hai vế đã được phân tích thành nhân tử, ta có thể giải luôn bằng cách cho “từng cặp” nhân tử bằng nhau được không?!
? Giải phương trình (2)?
? Em có nhận xét gì từ việc giải phương trình (2)?
? Vậy để giải phương trình nói chung, ta có thể làm theo mấy bước? là những bước nào?!
*Củng cố: ?3
? Các nhân tử khi được phân tích phải đảm bảo điều kiện gì để phương trình giải được?
? Làm ?4 ?
*HĐ3: Luyện tập:
F BT21 (SGK/t2/17)
Giải các phương trình:
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
b) (2,3x–6,9)(0,1x+2) = 0
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
d) (2x+7)(x–5)(5x+1) = 0
_______
d) (2x+7)(x–5)(5x+1) = 0
Û Û 
Học sinh làm ?1
Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử
_______
P(x) = (x + 1)(2x – 3)
Học sinh điền bảng phụ ?2
“Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngược lại”
Học sinh theo dõi, ghi vở
Học sinh trả lời
 Học sinh suy nghĩ, tìm lời giải
Học sinh suy nghĩ, trả lời
Học sinh nêu nhận xét
Học sinh làm ?3 Giải PT 
(x – 1)(x2 + 3x – 2)
– (x3 – 1) = 0
Các nhân tử phải là các đa thức bậc nhất
Học sinh làm ?4 Giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 (c)
 Û 4x + 2 = 0 (c.1)
hoặc x2 + 1 = 0 (c.2)
+(c.1) Û 4x = – 2
	Û x = 
+(c.2): ta thấy
x2 + 1 ³ 1 > 0 "x
ị PT (c.2) vô nghiệm
Vậy Sc = 
1) Phương trình tích và cách giải:
a) Ví dụ: giải PT 
(2x – 3)(x + 1) = 0 (1)
 Û 2x – 3 = 0 (1.1)
hoặc x + 1 = 0 (1.2)
+Giải (1.1): 2x – 3 = 0
	Û 2x	= 3
	Û 	x 	= 
+Giải (1.2): x + 1 = 0
	Û 	x 	= – 1
	S1 = 
b) Phương trình tích:
- Là phương trình có dạng:
A(x).B(x) = 0 (*)
- Cách giải: A(x).B(x) = 0
Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2) áp dụng:
a) Ví dụ: Giải PT
(x + 1)(x + 4)
= (2 – x)(2 + x) (2)
Û x2 + 5x + 4 = 4 – x2
Û 2x2 + 5x 	 = 0
Û x(2x + 5) = 0
Û Û 
b) Nhận xét: (SGK/t2/16)
F BT21 (SGK/t2/17)
Giải các phương trình:
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
Û Û 
b) (2,3x–6,9)(0,1x+2) = 0
Û 
Û 
Củng cố:
? Nêu các bước giải phương trình tích và chú ý trong quá trình giải?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 21_24 (SGK/t2/17)
BT 26_30 (SBT/t2/7+8)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 46
Ngày soạn: 19/01/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố, luyện tập về phương trình tích và cách giải.
Rèn kỹ năng giải phương trình tích và trình bày lời giải.
Phát triển tư duy lô-gíc toán.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
*Giải các phương trình: 	a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
	b) 
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT 24 (SGK/t2/17):
? Các phương trình đã cho ở trong bài thuộc loại phương trình nào?
? Để giải được các phương trình đó, ta cần làm như thế nào?
? Giải các phương trình?
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
Giáo viên có thể thu nháp của một vài học sinh để kiểm tra
? Nhận xét bài làm của các bạn?
Giáo viên nhận xét tổng hợp, chỉ ra những chỗ học sinh dễ mắc sai sót
Lưu ý về cách trình bày lời giải của hai ý a, c!
*HĐ2: Chữa BT25 (SGK/t2/17):
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài, có thể hướng dẫn giúp đỡ các nhóm còn yếu.
Giáo viên nhận xét tổng hợp, nêu lại một vài mẹo nhỏ giúp phân tích đa thức thành nhân tử một cách nhanh chóng
Học sinh trả lời
Phương trình tích
Học sinh trả lời
Học sinh suy nghĩ, giải các phương trình
4 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
d) x2 – 5x + 6 = 0
Û (x – 2)(x – 3) = 0
Û Û 
Học sinh khác nhận xét
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày, giải thích cách làm của nhóm mình trước lớp
Nhóm khác nhận xét.
*Nếu còn thời gian, có thể tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi chạy tiếp sức (BT26_SGK/t2/17)
1) BT24 (SGK/t2/17)
Giải các phương trình:
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x – 1)2 – 22 = 0
Û [(x – 1) + 2].
.[(x – 1) – 2] = 0
Û (x + 1)(x – 3) = 0
Û Û 
b) x2 – x = – 2x + 2
Û x2 + x – 2 = 0
Û (x – 1)(x + 2) = 0
Û Û 
c) 4x2 + 4x + 1 = x2 
Û (2x + 1)2 = x2
Û 
Û 
Û 
2) BT25 (SGK/t2/17)
Giải các phương trình:
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x2(x + 3) = x(x + 3)
Û (x + 3)(2x2 – x) = 0
Û x(x + 3)(2x – 1) = 0
Û Û 
b) (3x – 1)(x2 + 2)
= (3x – 1)(7x – 10)
Û (3x – 1).
.(x2 + 2 – 7x + 10) = 0
Û (3x – 1)(x – 3).
.(x – 4) = 0
Û Û 
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 31_34 (SBT/t2/8)
Đọc trước bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 22
Tiết: 47
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 26/01/2007
Đ5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I/ Mục tiêu:
Học sinh nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, nắm chắc yêu cầu và cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.
Nâng cao kỹ năng tìm điều kiện xác định của phân thức, biến đổi và giải phương trình.
Phát triển tư duy tổng hợp.
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu ví dụ mở đầu:
? Hãy giải phương trình đã cho theo cách đã biết ở các bài trước?
? Tìm được nghiệm là bao nhiêu?
? Kiểm tra lại xem x = 1 có là nghiệm của phương trình đã cho hay không?
? Tại sao lại xảy ra điều “có vẻ vô lý” đó?
? Vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý đến yếu tố nào?
*HĐ2: Tìm điều kiện xác định của phương trình:
? Phương trình chứa ẩn ở mẫu có đặc điểm gì khác các loại PT đã biết?
? ĐKXĐ của phân thức (biểu thức hữu tỷ) là gì?
? Vậy ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu là gì?
? Để tìm ĐKXĐ của một phương trình, ta làm như thế nào?
Qua ví dụ, giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm ĐKXĐ của một phương trình (có thể giới thiệu cách trình bày gọn)
*Củng cố: ?2
	Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình:
a) 
b) 
Giáo viên nhận xét tổng hợp
Học sinh giải phương trình đã cho theo cách thông thường
Học sinh tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời ?1
- Điều kiện xác định
 Học sinh suy nghĩ, trả lời
- Mẫu thức khác 0
- Mẫu thức của tất cả các phân thức có mặt trong phương trình đều khác 0
- Để tìm ĐKXĐ của phương trình, ta tìm giá trị của ẩn để làm cho mẫu thức bằng 0 ị loại các giá trị đó.
Học sinh theo dõi giáo viên làm ví dụ, ghi vở
Hoạt động nhóm
a) 
+ĐKXĐ: 
	Û x ≠ ± 1
b) 
+ĐKXĐ: x – 2 ≠ 0
	Û	 x ≠ 2
1) Ví dụ mở đầu:
*Giải phương trình:
	x = 1
- Ta thấy x = 1 không là nghiệm của PT (1)
- Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải tìm ĐKXĐ của phương trình.
2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
- Điều kiện xác định của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các biểu thức trong phương trình đều xác định (có mẫu thức khác 0)
*VD: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình:
a) 
+ĐKXĐ: x – 2 ≠ 0
	Û	 x ≠ 2
b) 
+ĐKXĐ: 
	Û 
Củng cố:
? Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, trước hết, ta cần làm gì?
	? Cách tìm ĐKXĐ của phương trình?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình trong các BT 27, 28 (SGK/t2/22)
làm BT 35 (SBT/t2/8)
Đọc trước bài mới (mục Đ5. 3, 4)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 48
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 26/01/2007
Đ5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp)
I/ Mục tiêu:
HS thành thạo với việc tìm ĐKXĐ của PT, quy đồng mẫu thức các phân thức.
Nắm được các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Vận dụng vào bài toán giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là ĐKXĐ của một phương trình?
? Tìm ĐKXĐ của phương trình: ?
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
? Việc đầu tiên trước khi giải phương trình này là gì?
? ĐKXĐ của phương trình là gì?
? Hãy quy đồng rồi khử mẫu ở hai vế của phương trình?
? Ta thu được phương trình nào?
? Giải phương trình đó?
? Giá trị tìm được của ẩn ở phương trình thu được có thoả mãn là nghiệm của phương trình (2) không?
? Kết luận về nghiệm của phương trình (2)?
? Qua ví dụ trên, cho biết để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta có thể làm theo mấy bước? là những bước nào?
*HĐ2: Vận dụng:
? Giải phương trình (3) và chỉ rõ từng bước làm?
Giáo viên chép đề bài lên bảng
Giáo viên sửa chữa chỗ sai cho học sinh (nếu có)
Lưu ý học sinh kiểm tra lại ĐKXĐ trước khi kết luận nghiệm của phương trình
*Củng cố: ?3
Giải các phương trình:
a) 
b) 
Giáo viên nhận xét tổng kết.
Học sinh trả lời ĐKXĐ của phương trình (kết quả ở phần kiểm tra bài cũ)
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn làm ví dụ, lưu ý cách trình bày qua từng bước
Từng học sinh trả lời câu hỏi – giáo viên giúp học sinh ghi bảng
Học sinh trả lời
Học sinh suy nghĩ, làm nháp, có thể tham khảo thông tin trong SGK
1 học sinh lên bảng trình bày
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
Giáo viên có thể giới thiệu về nghiệm “ngoại lai”
1) Ví dụ mở đầu:
2) Tìm ĐKXĐ của một phương trình:
3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
a) Ví dụ: Giải PT
 (2)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ – 2
(1) Û 
= 
Suy ra:
2(x – 2)(x + 2) = x(2x + 3)
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
Û 3x = – 8
Û x = (t/m ĐKXĐ)
Vậy S(1) = 
b) Cách giải: (SGK/t2/21)
4) áp dụng:
*VD: Giải PT
= (3)
+ĐKXĐ: x ≠ 3; x ≠ – 1
(3) Û 
= 
Suy ra:
 x2 + x + x2 – 3x = 4x
Û 2x2 – 6x = 0
Û 2x(x – 3) = 0
Û 
Û 
	Vậy S(3) = {0}
Củng cố:
? Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thì có gì cần chú ý hơn các phương trình đã biết trước đây?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 27_30 (SGK/t2/22+23)
BT 37_39 (SBT/t2/9+10)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 23
Tiết: 49
Ngày soạn: 02/02/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố, luyện tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Nâng cao kỹ năng tìm ĐKXĐ, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Trình bày lời giải hợp lý, ngắn gọn, chặt chẽ.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
? BT29 (SGK/t2/22) – Bảng phụ?!
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT30 (SGK/t2/23):
? Trước hết, để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần làm gì?
? Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình?
? Biến đổi phương trình cần chú ý điều gì?
? Giải các phương trình đã cho?
BT30: chỉ chữa 2 ý a), c), 2 ý còn lại coi như bài tập về nhà
Giáo viên theo dõi học sinh ... 
	Đổi: 24phút = h
+ Thì:	- t.gian ô tô đi là: x – (h)
	- q.đường xe máy đi: 35x (km)
	- q.đường ôtô đi: 45(x – ) (km)
+ Theo bài ra, tổng quãng đuờng hai xe di được là 90km nên ta có phương trình:
 35x + 45(x – ) = 90
Û 35x + 45x – 18 = 90
Û 	 80x = 108
Û 	 x = 
+ Ta thấy x = thoả mãn ĐKBT
Vậy thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô là h = 1giờ21phút.
?4
Gọi q.đường xe máy đi được đến khi gặp ô tô là x (km) (0 < x < 90)
Thì 	- t.gian xe máy đi: (h)
	- q.đường ô tô đi: 90 – x (km)
	- t.gian ô tô đi: (km)
Theo bài ra thời gian xe máy đi nhiều hơn thời gian ô tô đi là 24phút = h nên ta có phương trình:
 – = 
Û 9x – 7(90 – x) = 2.63
Û 9x + 7x = 126 + 630
Û 16x = 756
Û x = 
Ta ta thấy x = thoả mãn ĐKBT
Vậy thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô là 
	 (h) = 1giờ21phút.
+ ĐL đã biết:	+ ĐL chưa biết:
v1 = 35km/h	t1 = ?
v2 = 45km/h	t2 = ?
S = 90km	S1 = ?; S2 = ?
∆t = 24phút = h
+ Quan hệ:	S = v.t
S1 = v1.t1	S2 = v2.t2
S = S1 + S2	∆t = t1 – t2
? Chọn đại lượng nào làm ẩn?
? Khi đó, các đại lượng được biểu diễn qua ẩn và các đại lượng đã biết như thế nào?
Xe máy
Ô tô
V.tốc
(km/h)
35
45
T.gian
(h)
t
t – 
(hiệu t.gian)
Q.đường
(km)
35t
S
45.
90 – S
90
(tổng q.đường)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn ẩn
? Điều mấu chốt nhất để lập được phương trình sau khi chọn ẩn là gì?
(Biểu diễn cùng một đại lượng hay mối quan hệ bởi 2 biểu thức chứa ẩn khác nhau)
*HĐ2: Vận dụng cách chọn ẩn một cách hợp lý để giải toán:
? Làm ?5 ?
? Thông thường, để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta thường chọn ẩn là đại lượng nào?
(Đại lượng cần tìm theo yêu cầu bài toán)
? Việc chọn ẩn hợp lý có ý nghĩa như thế nào?
(Có thể cho ta phương trình đơn giản hơn)
 Học sinh đọc phần “Bài đọc thêm” (SGK/t2/28)
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 37_41 (SGK/t2/30+31)
BT 50_58 (SBT/t2/12)
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tiết: 52
Ngày soạn: 09/02/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nhận dạng được các dạng toán cơ bản.
Học sinh biết cách chọn ẩn hợp lý để giải bài toán một cách đơn giản nhất.
Rèn kỹ năng trình bày bài toán giải bằng cách lập phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT40 (SGK/t2/31):
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Lập sơ đồ liên kết các dữ kiện của bài toán để lập phương trình?
? Trình bày lời giải?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh điền bảng phụ tóm tắt và tìm lời giải
Giáo viên giới thiệu về loại toán “tìm số”
*HĐ2: Chữa BT41 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Tóm tắt bài toán?
? ở bài toán này, có nên chọn ẩn là số cần tìm không? vì sao?
? Ta sẽ chọn ẩn là đại lượng nào?
? Lập bảng, điền các dữ liệu và lập phương trình?
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để lập phương trình. Có thể có được nhiều phương trình khác nhau
Học sinh giải từng phương trình và so sánh kết quả.
Giáo viên nhận xét tổng hợp.
Lưu ý rằng bài toán này học sinh quen sử dụng phương pháp thử loại đơn giản hơn mà đã được làm quen từ cấp 1.
13
năm sau
Hiện nay
Tuổi
x + 13
x
Phương
3x + 13
3x
mẹ Phương
2
3
Tỷ số
ị 2(x + 13) = 3x + 13
Học sinh thực hiện từng bước theo yêu cầu của giáo viên
Hiệu
Khi thay đổi
Ban đầu
Số
10x + 1 – x = 9x + 1
10x + 1
x
Chục
2x – 2x = 0
2x
2x
Chữ số đơn vị
10(9x + 1) = 102x
+ 10 – 12x = 370
10(10x + 1) + 2x = 102x + 10
10x + 2x = 12x
Dạng thập phân
ị 
( = 10a + b; b = 2a
 = 100a + 10 + b)
1) BT40 (SGK/t2/31)
Giải:
+ Gọi tuổi của Phương hiện nay là x (tuổi) (x ∈ Z*+)
+ Thì:	- tuổi của mẹ Phưong hiện nay là 3x (tuổi)
	- 13 năm sau:
tuổi Phương: x + 13 (tuổi)
tuổi mẹ Phương: 3x + 13 (tuổi)
+ Theo bài ra, 13 năm sau tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình:
 2(x + 13) = 3x + 13
Û 2x + 26 = 3x + 13
Û 	 x = 13 (t/m ĐKBT)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
2) BT41 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x (x ∈ Z; 0 < x < 5)
Thì:	- chữ số hàng đơn vị của số đó là 2x
	- Sau khi thay đổi, ta được
số hàng chục: 10x + 1
chữ số hàng đơn vị: 2x
Ta có giá trị của
 số ban đầu: 10x + 2x = 12x
 số sau khi thay đổi:
10(10x + 1) + 2x = 102x + 10
+ Ta có phương trình:
 102x + 10 – 12x = 370
Û 	 90x = 360
Û 	x = 4 (t/m ĐKBT)
Suy ra chữ số đơn vị là 4.2 = 8
Vậy số cần tìm là 48
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa
Làm BT 42_48 (SGK/t2/31+32); BT 59_61 (SBT/t2/13)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 25
Tiết: 53
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 23/02/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh tiếp tục được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nâng cao kỹ năng nhận dạng toán, chọn ẩn, lập phương trình và giải toán.
Hệ thống các dạng toán cơ bản giải bằng cách lập phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT45 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Tóm tắt bài toán?
? Phân tích bài toán? (đại lượng đã biết, chưa biết, mối liên hệ)
? Lập bảng tóm tắt, từ đó lập phương trình để giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán năng suất
*HĐ2: Chữa BT46 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Bài toán đã cho thuộc dạng nào?
? Liên quan đến dạng toán chuyển động, ta có mối quan hệ như thế nào?
? Lập bảng tóm tắt và lập phương trình?
Lưu ý rằng học sinh không quen lập bảng mà thường chọn ẩn rồi giải luôn ị một số trường hợp sẽ khai thác thiếu hoặc nhầm dữ kiện
*HĐ3: Chữa BT47 (SGK/t2/32):
? Đọc bài?
? Bài toán gợi ý như thế nào để giúp chúng ta lập được phương trình?
? Lập phương trình rồi giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán tăng trưởng.
? áp dụng kết quả của ý a) để giải ý b)?
Giáo viên giúp học sinh hệ thống các dạng toán giải bằng cách lập phương trình.
Hệ số chênh
Đã thực hiện
Theo hợp đồng
24
x + 24
x
Số thảm
– 2
18
20
Số ngày
20%
= 
Năng suất
ị = + .
Hoạt động nhóm
Học sinh điền bảng phụ
Quãng đường
(km)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Cả q.đ AB
x
Dự định
48
Dự định
Trước khi gặp tàu
48.1
= 48
48
1
Chờ tàu
Sau khi gặp tàu
x – 48
48 + 6
= 54
ị = + 1 + 
Từng học sinh trả lời câu hỏi, trên cơ sở đó lập phương trình
Lưu ý bài toán ngoài ẩn còn chứa tham số là lãi suất a%
Từng học sinh viết các biểu thức biểu thị các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
*Các dạng toán giải bằng cách lập phương trình:
1) Toán tìm số
2) Toán chuyển động
3) Toán năng suất
4) Toán tăng trưởng
5) Toán tính toán hình học
6) Toán có nội dung lý hoá
7) Dạng khác
1) BT45 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là x (tấm)
(x ∈ Z*+)
+ Thì:	- số thảm len XN đã dệt được là x + 24 (tấm)
	- năng suất dự định:
 (tấm/ngày)
	- năng suất thực hiện:
 (tấm/ngày)
+ Theo bài ra, năng suất thực hiện tăng hơn so với dự định là 20% = nên ta có PT:
 = + .
Û x = 300 (t/m ĐKBT)
Vậy số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
2) BT46 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (x > 48)
+ Thì:	- thời gian dự định để đi hết q.đ AB là (km)
	- sau khi bị tàu chắn 10ph = h, ô tô đi q.đ x – 48 km với vận tốc 48+6 = 54 km/h
	- thời gian ô tô đi với vận tốc trên là (h)
+ Theo bài ra, ô tô vẫn đến B kịp với thời gian đã dự định nên ta có phương trình:
 = + 1 + 
Giải phương trình trên được:
	x = 120 (t/m ĐKBT)
 Vậy quãng đường AB dài 120km.
3) BT47 (SGK/t2/32):
Giải:
Bà An gửi tiết kiệm:
x nghìn đồng, lãi suất a%
a) a% = 
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất
.x (nghìn đồng)
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất:
x + .x = ( + 1).x 
(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai:
x + ( + 1).x
= ( + 2).x
(nghìn đồng)
b) Với a = 1,2 theo a), ta có:
( + 2).x = 48,288
Û 0,012(0,012 + 2)x = 48,288
Û 	0,0241.x = 48,288
Û 	 x = 2 000
Vậy ban đầu bà An gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng.
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 50_52 (SGK/t2/33); BT 62_64 (SBT/t2/13)
Lập đề cương ôn tập chương.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 54
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 23/02/2007
Ôn tập chương III
(với sự trợ giúp của máy tính Casio)
I/ Mục tiêu:
Học sinh được hệ thống kiến thức, củng cố nội dung kiến thức cơ bản trong chương III.
Củng cố, nâng cao kỹ năng giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Theo HD tiết 53
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Hệ thống lý thuyết:
 Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập (SGK/t2/32+33)
Kết hợp kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh
*HĐ2: Chữa BT về phần giải phương trình:
? Bài toán yêu cầu như thế nào?
? Hãy giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích?
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài tập, giúp đỡ các nhóm còn yếu (nếu cần)
? Các phương trình cho trong BT52 thuộc dạng nào?
? Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như thế nào?
? Giải các phương trình?
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, nhắc nhở giúp đỡ (nếu cần)
Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để kiểm tra, chấm lấy điểm
? Nhận xét bài làm của các bạn?
Giáo viên nhận xét tổng hợp
Từng học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập
Học sinh ghi lại các nội dung cơ bản của chương
Hoạt động nhóm
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 – x
+ 6x – 3) = 0
Û x(x + 3).
.(2x – 1) = 0
Û 
Û 
Học sinh trả lời và giải các ý a), b)
BT52c)
Û BT30c) – SGK/23
Tiết 48
BT52d)
Û BT32a) – SGK/23
Tiết 48
 (ko t/m ĐKXĐ)
2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
A/ Lý thuyết:
I/ Phương trình:
1) Phương trình bậc nhất:
2) Phương trình khác:
 a) Phương trình tích:
 b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
II/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
B/ Bài tập:
1) BT51 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
Û (2x + 1)(5x – 8 – 3x + 2) = 0
Û (2x + 1)(2x – 6) = 0
Û Û 
b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
Û(2x + 1)(2x – 1) = (2x + 1)(3x – 5)
Û (2x + 1)(3x – 5 – 2x + 1) = 0
Û (2x + 1)(x – 4) = 0
Û Û 
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
Û (x + 1)2 = [2(x – 1)]2
Û [(x + 1) + 2(x – 1)].
.[(x + 1) – 2(x – 1)] = 0
Û (3x – 1)(3 – x) = 0
Û Û 
2) BT52 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) – = (1)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 
(1)Û – = 
Suy ra: x – 3 = 10x – 15
Û 9x = 12
Û x = (t/m ĐKXĐ)
	Vậy S(1) = 
b) – = (2)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2
(2)Û – = 
Suy ra: x2 + 2x – x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x(x + 1) = 0
Û 
Û 
Vậy S(2) = {– 1}
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Họ bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Hướng dẫn BT53 (SGK/t2/34)
Làm BT 54, 55 (SGK/t2/35); BT 65_69 (SBT/t2/14)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_den_54_le_tran_kien.doc