A. Mục tiêu :
* Kiến thức:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích hai hay ba nhân tử bậc nhất.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
* Thái độ:
- Rèn năng lực tự giác, tự lực trong học tập.
B.Chuẩn bị :
ã GV : Bảng phụ , phấn màu
ã HS : Bảng phụ nhóm. ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C.Các hoạt động dạy và học :
Tiết 45 phương trình tích Ngày soạn : 16/1/2011. Ngày giảng: 17/1/2011. A. Mục tiêu : * Kiến thức: HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích hai hay ba nhân tử bậc nhất. * Kỹ năng: Rèn luyện các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. * Thái độ: Rèn năng lực tự giác, tự lực trong học tập. B.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ , phấn màu HS : Bảng phụ nhóm. ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tổ chức : II. Kiểm tra : III. Bài giảng : Y/C HS làm ?1 Gọi 1 em lên bảng trình bày Giới thiệu phương trình tích Y/C HS làm ?2 Viết công thức tổng quát. Y/C HS làm bài vào vở Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và bổ xung Viết công thức tổng quát 8A: 8B: 8C: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ? *Hoạt động 1:Đặt vấn đề. ?1 P(x) = (x2 -1) + (x+1)(x-2) = (x+1)(x-1) + (x+1)(x-2) = (x+1)(x-1+x-2) = (x+1)(2x-3) *Hoạt động 2:1.phương trình tích và cách giải ?2 TQ: ab = 0 Ví dụ 1: Giải phương trình (2x-3)(x+1) Vậy phương trình có hai nghiệm x=1,5 ; x=-1 TQ : A(x)B(x) = 0A(x)=0 hoặc B(x)=0 * Hoạt động 3: 2. áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Y/C HS làm bài vào vở Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và bổ xung Để giải phương trình tích ta phải làm những bước nào ? Y/C HS làm ?3 Phân tích vế trái thành nhân tử ? Gọi một em lên bảng trình bày Y/C HS làm bài vào vở Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và bổ xung Y/C HS làm ?4 Y/C HS làm bài vào vở Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và bổ xung IV. củng cố : V. hướng dẫn : Ví dụ 2: Giải phương trình (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) (x+1)(x+4) - (2-x)(2+x) = 0 x2 +x + 4x + 4 - 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0 Nhận xét : Cách giải B1: Đưa phương trình đã cho về dạng tích B2: Giải phương trình tích rồi kết luận. ?3 Giải phương trình (x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0 (x-1)(x2+3x-2)-(x-1)( x2+x+1)=0 (x-1)(2x-3)=0 Ví dụ 3: Giải phương trình 2x3=x2 + 2x-12x3-x2-2x +1 = 0 2x(x2-1) - (x2-1) = 0 (x+1)(x-1)(2x-1) = 0 ?4 Giải phương trình (x3+x2)+(x2+x)=0 x2(x+1)+x(x+1) = 0 x(x+1)2 = 0 x=0 ; x=-1 * Hoạt động 4:Củng cố * Hoạt động 5: Hướng dẫn Làm bài tập 21- 26 (Tr 17 SGK) Tiết 46 luyện tập Ngày soạn : 16/1/2011. Ngày giảng: 8A,B : 18/1 ; 8C : 19/1. A. Mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố kỹ năng giải phương trình tích. Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. * Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày cách giải phương trình tích. * Thái độ: Cẩn thận , ý thức tự lực. B.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ , phấn màu HS : học bài và làm bài tập ở nhà C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tổ chức : II. Kiểm tra : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập III. Bài giảng : Y/C HS làm bài tập vào vở Hướng dẫn chuyển vế Thu gọn vế trái đặt nhân tử chung Gọi 2 em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và chữa bài. Y/C HS làm bài tập vào vở 8A: 8B: 8C: *Hoạt động 1:Kiểm tra Bài tập 22 (Tr 17 SGK). *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 23(Tr 17 SGK): a) x(2x-9) = 3x(x-5) 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 - x2 + 6x = 0 x(6-x) = 0 Vậy tập nghiệm S = {0;6} b) 0,5x(x-3) = (x-3)(1.5x-1) 0.5x(x-3) – (x-3)(1,5x-1) = 0 (x-3)(0,5x-1,5x +1) = 0 (x-3)(1-x) = 0 Vậy tập nghiệm S ={1;3} Bài 24(Tr 17 SGK): a) (x2-2x+1) – 4 = 0 Hoạt động của GV Hoạt động của HS áp dụng hằng đẳng thức để phân tích vế phải Gọi 2 em lên bảng trình bày Các em khác nhận xét và chữa bài. Y/C HS làm bài tập vào vở Hướng dẫn chuyển vế Thu gọn vế trái Tách hạng tử 5x thành hai hạng tử thích hợp để nhóm các hạng tử Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác bổ xung Hướng dẫn chuyển vế Thu gọn vế trái Tách hạng tử -7x thành hai hạng tử thích hợp để nhóm các hạng tử Gọi một em lên bảng trình bày Các em khác bổ xung Iv. Củng cố : V. Hướng dẫn : (x-1)2 - 22 = 0 (x-1+2)(x-1-2)=0(x+1)(x-3)=0 Vậy tập nghiệm S = {-1;3} b) x2 – x = -2x + 2 x2 – x + 2x - 2 = 0 x(x-1) + 2(x-1) = 0 (x-1)(x+2) = 0 Vậy tập nghiệm S = {1;-2} Bài 25 (Tr 17 SGK): a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0 2x3 + 5x2 - 3x = 0 x(2x2 + 5x - 3 ) = 0 x(2x2 + 6x - x - 3 ) = 0 x[(2x(x+3) - (x+3)] = 0 x(x+3)(2x-1) = 0 Vậy tập nghiệm S = {-3 ; 0 ; 0,5} b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) (3x-1)(x2+2-7x+10) = 0 (3x-1)(x2-7x+12) = 0 (3x-1)(x2-3x-4x+12) = 0 (3x-1)[x(x-3)-4(x-3)] = 0 (3x-1)(x-4)(x-3) = 0 x=1/3; x = 3 ; x = 4 *Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp giải phương trình tích *Hoạt động 5: Hướng dẫn. Làm các bài tập còn lại
Tài liệu đính kèm: