Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong giải phương trình, biến đổi phương trình.

- Có tư duy linh hoạt trong làm bài, biết nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

3. Thái độ:

- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Bảng nhóm, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân hức.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

- Vấn đáp, gợi mở.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định: 8A:.

2. Kiểm tra:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/2011
Ngày giảng: 8A: 17/01/2011
Tiết: 44
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong giải phương trình, biến đổi phương trình.
- Có tư duy linh hoạt trong làm bài, biết nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Bảng nhóm, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân hức.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:	8A:....................... 
2. Kiểm tra: 
	- HS1: Giải phương trình 5-3(x-6)=4(3-5x)
	- HS2: Giải phương trình: 
* Đáp án: 
- HS1: 5-3(x-6)=4(3-5x) 5–3x+18=12–20x 17x = -11 
	Vậy nghiệm của phương trình là: 
- HS2: 
 	Vậy nghiệm của phương trình là: x = 1
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+ Đọc đề bài, yêu cầu HS làm
(?) Để kiểm tra x=a là nghiệm của phương trình đã cho hay không ta làm như thế nào?
+ x=2 là nghiệm của phương trình nào?
 + x=3 là nghiệm của phương trình nào?
+ x=-1 là nghiệm của phương trình nào?
+ Lưu ý: Số nghiệm của phương trình không vượt qua bậc của phương trình ấy.
- Đọc, tìm hiểu đề bài.
- Thay x= a vào phương trình nếu đúng thì là nghiệm của phương trình.
 - x= 2 là nghiệm của |x|=x.
 x= 3 là nghiệm của phương trình +5x+6.
 - x =-1 là nghiệm của phương trình 
- Ghi nhớ
- Bài 14/SGK-T13 
x= 2 là nghiệm của phương trình |x|=x.
x= 3 là nghiệm của phương trình +5x+6 = 0
x=-1 là nghiệm của phương trình 
+ Treo bảng phụ bài tập 15
(?) Quãng đường ôtô đi trong x giờ là bao nhiêu?
(?) Quãng đường xe máy đi trong x+1 giờ là bao nhiêu?
(?) Theo bài ta có phương trình nào?
- Đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài tập
- 48x km
- là 32(x+1) km
- Ta coự phửụng trỡnh:
32(x+1) = 48x
- Bài 15/SGK-13
- Quãng đường ôtô đi trong x giờ: 48x(km)
- Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô là x+1(h)
- Quãng đường xe máy đi trong x+1(h) là 32(x+1)km.
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x
+ Đưa ra bảng phụ đề bài bài tập 19a
(?) Chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu?
(?) Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
(?) S = 144 m2. Vậy ta có phương trình nào?
+ Hãy giải phương trình để tìm x?
- Đọc đề, quan sát hình vẽ
- Chiều dài hình chữ nhật là
x+x+2 (m)
-Dieọn tớch hỡnh chửừ nhaọt
9(x + x + 2) (m2)
- Ta có phương trình:
9(x + x + 2) = 144
- Giải phương trình tìm được x = 7
- Bài 19a/SGK-T14
Chiều dài hình chữ nhật:
x + x + 2(m)
Diện tích hình chữ nhật
9(x + x + 2) (m2)
Ta có phương trình:
9(x + x + 2) = 144
Giải phương trình:
x = 7 (m)
(?) Nêu cách giải các phương trình đã cho?
+ Yêu cầu hai HS lên bảng giải hai phương trình phần a và phần b
+ Nêu các bước giải phương trình phần c?
+ Yêu cầu các nhóm giải bài tập
(?) Khi nào giá trị của phân thức xác định?
 Giải phương trình:
2(x-1)-3(2x+1)=0 để tìm giá trị làm cho mẫu thức khác 0? 
(?) Vậy với giá trị nào của x thì biểu thức xác định?
- Ta áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi phương trình và giải phương trình
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét
- Ta quy đồng, áp dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi phương trình về dạng ax+b=0
- Thảo luận nhóm, giải bài tập, thống nhất ghi vở
- Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0
- Giải được:
- Khi x
- Bài tập 1: Giải các phương trình
 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= 
x= là nghiệm của p.trình.
Bài tập 2. Cho biểu thức 
Tìm x để phân thức có giá trị được xác định.
Giải: Ta có:
Vậy biểu thức có giá trị xác định khi: 2(x-1)-3(2x+1)0 
hay x
4. Củng cố: 
	- GV hệ thống lại các kiến thức về quy đồng mẫu thức các phân thức
	 - Lưu ý cho HS về cách tìm mẫu thức chung
5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau:
	- Xem lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm các bài tập: 13, 14, 15/SBT-T18
	- Ôn tập lại phép công các phân số
	- Đọc trước bài “Phép cộng các phân thức đại số”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_luyen_tap_vu_ngoc_chuyen.doc