Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa đc về dạng ax + b = 0 - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa đc về dạng ax + b = 0 - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.

- Kỹ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

- GDHS : Tư duy suy luận lôgic và tính cẩn thận trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa đc về dạng ax + b = 0 - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Soạn: 18/01/2010
	Tuần : 21
Tiết : 43
	Giảng: 19/01/2010
§3. PH¦¥NG TR×NH §¦A ®­ỵc 
vỊ d¹ng ax + b = 0
I. MỤC TIÊU :	
Kiến thức : Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
 Kỹ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
GDHS : Tư duy suy luận lôgic và tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’	
HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. 
Đáp án : a) 4x - 20 = 0	;	d) 7 - 3x = 9 - x
	 S = {5}	;	 S = {-1}
HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK
Đáp án : a) 3x - 11 = 0	;	c) 10 - 4x = 2x - 3
Giá trị gần đúng của nghiệm 	;	Giá trị gần đúng của nghiệm là 
là x » 3,67 	;	x » 2,17 
GV : Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ 1 : Cách giải 
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
GV ghi bảng 
GV đưa ra ví dụ 2 :
Giải pt : 
Tương tự như ví dụ 1 GV cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11
Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên 
GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng.
HS Đọc ví dụ 1 trong 2’ sau đó 1HS nêu các bước giải phương trình
- HS cả lớp xem phương pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK
1 HS lên bảng trình bày lại các bước giải
- HS suy nghĩ trả lời : 
+ Bước 1 : . . . .
+ Bước 2 : . . . .
+ Bước 3 :. . . . 
1. Cách giải :
Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
Ví dụ 2 :
Û 
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
t Các bước chủ yếu để giải phương trình :
B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu :
B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; 
B3 : Giải phương trình nhận được 
9’
HĐ 2 : Áp dụng 
GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3
Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình
GV cho HS thực hiện ?2 giải pt :
x - 
HS Thực hiện theo yêu cầu của GV
1HS lên bảng trình bày bài làm của mình
1 vài HS khác nhận xét
1 HS nhắc lại phương pháp giải phương trình
1 HS lên bảng trình bày :
x - 
Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x)
Û 12x-10x-4=21-9x
Û 12x-10x+9x = 21+4
Û 11x = 25 Û x = 
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 : Giải pt :
Û 
Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33
Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33
Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3
Û 10x = 40 Û x = 4
Pt có tập hợp nghiệm S = {4}
8’
HĐ 3 : Chú ý :
GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK 
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên.
GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 
GV cho HS làm ví dụ 5 
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? 
GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm
1HS đọc to chú ý 1 tr 12 SGK
HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 
1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK
1 HS làm ví dụ 5
Trả lời : pt vô nghiệm
1 HS Làm ví dụ 6
Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x
t Chú ý : 
1) 	(SGK)
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2
Û (x - 1)= 2
Û (x-1) = 2
Û x - 1 = 3 Û x = 4
2) 	(SGK)
Ví dụ 5 : Giải pt
x+1 = x-1 Û x - x = -1-1
Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2
pt vô nghiệm
ví dụ 6 : Giải pt
x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 
Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x
8’
HĐ4 : Luyện tập, củng cố
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên 
Bài 11 (c) tr 13 SGK
GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c)
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai 
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét và sửa sai 
Bài 10 tr 12 SGK 
a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu
Sửa lại : 3x+x+x =9+6
Û 5x = 15 Û x = 3
b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai :
2t + 5t - 4t = 12 + 3
Û 3t = 15 Û t = 5
Bài 11 (c) tr 13 SGK 
Giải pt : 
5-(x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 7x = 1 Û x = 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 	Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK
	Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM :..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_43_bai_3_phuong_trinh_dua_dc_ve_da.doc