I- MỤC TIÊU :
-Nắm trắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế vừa học vào giải phương trình.
-Kĩ năng nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác
-Cẩn thận, tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, ghi nội dung ?.1, ?.2, một số phương trình dạng ax + b = 0.
-HS: Nhiên cứu bài.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương? Lấy ví dụ minh họa
- Cho hai phương trình: a) x-2=0
b) x(x-2)=0.
Hai phương trình trên có tương đương không? Vì sao?
3- Bài mới:
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày soạn: 01.2011 Ngày dạy: 01.2011 I- MỤC TIÊU : -Nắm trắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế vừa học vào giải phương trình. -Kĩ năng nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác -Cẩn thận, tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập. II- CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ, ghi nội dung ?.1, ?.2, một số phương trình dạng ax + b = 0. -HS: Nhiên cứu bài. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương? Lấy ví dụ minh họa - Cho hai phương trình: a) x-2=0 b) x(x-2)=0. Hai phương trình trên có tương đương không? Vì sao? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản GV treo bảng phụ ghi một số phương trình dạng ax +b =0 Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau ? 2x+1=0 x+5 = 0; x-=0 0,4x- = 0 GV: Mỗi PT trên là một PT bậc nhất một ẩn. Vậy thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất một ẩn ? Tại sao ? ; x2-x+5 = 0; ; 3x-=0 Chú ý: PT bậc nhất một ẩn là phải biến đổi được về dạng ax+b = 0 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. VD:a.2x+1=0 ; b.x+5 = 0; c. x-=0; d. 0,4x- = 0 Các phương trình: x2-x+5 = 0 ; không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Định nghĩa:(SGK) Hãy thử nêu cách giải các phương trình sau ? ?.1/ x-4=0; +x=0; = -1 0,1 x = 1,5 các em đã dùng các tính chất gì để tìm x ? GV giới thiệu hai quy tắc biến đổi cho HS. Cho HS phát biểu lại. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Quy tắc: a. Quy tắc chuyển vế: (Sgk/8) b. Quy tắc nhân với một số: (Sgk/8) GV giới thiệu phần thừa nhận cho HS đọc lại. Giải PT: 3x – 12 = 0 Trước tiên em sử dụng quy tắc nào ? Tiếp theo em sử dụng quy tắc nào ? ?.3 cho HS thảo luận nhóm Phương trình bậc nhất ax + b =0 luôn có nghiệm duy nhất như thế nào ? 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn VD: Giải phương trình : 3x – 12 = 0 3x = 12 (chuyển vế) x = (chia hai vế cho 3) x = 4 Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 4 hay ?.3 Giải PT – 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = x = 4.8 Vậy x = 4.8 là nghiệm của phương trình và TQ: Với PT ax + b = 0 (a≠ 0) ax = - b x = (Luôn có nghiệm duy nhất x=) 4.Củng cố : Nhắc lại bài Bài 8 Sgk/10 a. 4x – 20 = 0 4x = 20 x = x = 5 Vậy 5 là nghiệm của phương trình. S = {5} b. 2x+x+12 = 0 3x + 12 = 0 3x = - 12 x = -12/3 x = -4 vậy x = -4 là nghiệm của phương trình. S= {-4} 5.Hướng dẫn về nhà Ghi nhớ kiến thức trọng tâm BT: 6;78c d;9(sgk) BT: 14;15;16;17 (sbt) HD: BT 16: 3x +1 =7x-11 3x-7x=-11-1 -4x=-12 x=3 => S = BT 17: 2(x+1)=3+2x 2x+2=3+2x 2x-2x=3-2 0x=1 => S = .IV.RÚT KINH NGHỆM: BT
Tài liệu đính kèm: