I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS cần nắm được
-Khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn .
-Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải phương trình bậc nhất .
2. Kỹ năng:
Biết cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
3. Thái độ:
Gio dục tính cẩn thận, chính xc.
II. CHUẨN BỊ :
HS : Ơn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
GV : Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và cách gjải .
III PPDH:
Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
IV . TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ : (hoạt động 1)
Hs: Thế nào là 2 phương trnh tương tương (5đ)
Hai phương trình sau có tương đương nhau không ? (5đ)
3x + 1 = 0 và 5x + 3 = 2x + 2
Đáp án: Khi có cùng tập hợp nghiệm .
Có Vì hai pt có chung tập nghiệm S = { }
3 Bài mới :
Ở tiết học trước các em đã biết phương trình là gì thì hôm nay các em sẽ biết thêm phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình ntn và làm thế nào để gỉãi pt bậc nhất 1 ẩn
Tuần 20 Tiết 42 Ngày dạy : 06/01/2010 I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần nắm được -Khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn . -Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải phương trình bậc nhất . 2. Kỹ năng: Biết cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn . 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : HS : Ơn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. GV : Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và cách gjải . III PPDH: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. IV . TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : (hoạt động 1) Hs: Thế nào là 2 phương trnh tương tương (5đ) Hai phương trình sau có tương đương nhau không ? (5đ) 3x + 1 = 0 và 5x + 3 = 2x + 2 Đáp án: Khi có cùng tập hợp nghiệm . Có Vì hai pt có chung tập nghiệm S = { } 3 Bài mới : Ở tiết học trước các em đã biết phương trình là gì thì hôm nay các em sẽ biết thêm phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình ntn và làm thế nào để gỉãi pt bậc nhất 1 ẩn Hoạt động củia3GV&HS Nội dung bài học Hoạt động2 Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan. *GV ghi dạng tổng quát phương trình bậc nhất 1 ẩn *GV yêu cầu HS cho VD và xác định hệ số a, b của mỗi phương trình ) Hoạt động 3 *Hs: Nhắc lại quy tắc chuyển vế *GV: Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự *GV giới thiệu quy tắc chuyển vế *GV cho HS làm BT 1? ( trả lời miệng *Hs: lên bảng Giải các phương trình : *Gv: Gọi hs đọc quy tắc nhân ở sgk *Hs làm BT ?2 *GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng *GV lưu ý HS nêu các qui tắc đã áp dụng Hoạt động 4 Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. *GV làm mẫu có sự tham gia ý kiến của HS trong hai ví dụ sau: *Hs: Chuyển –9 sang VP thành 9 , chia hai vế cho 3 . *Gv: uốn nắn và ghi bảng *Hs: Ở VD 2 chuyển 1 sang VP thành -1,nhân hai vế với - *Gv: uốn nắn và ghi bảng ? Qua 2 ví dụ gọi HS nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 *HS: Chuyển b sang VP thành –b Chia hai vế cho a. *GV cho hs làm BT ?3 theo nhóm nhỏ 3phút *Hs: Đại diện 1nhóm trình bày 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a0 được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn . 2 . Hai quy tắc biến đổi phương trình : a) Quy tắc chuyển vế : sgk /8 . Trong một phương trình, ta cĩ thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đĩ. ?1 a) x – 4 = 0 x = 4 Vậy : S = { 4 } b) Vậy : x = { } c) 0,5 – x = 0 0,5 = x Vậy : S = { 0,5 } ?2 a) ( nhân 2 vế với 2 ) x = -2 0,1 x = 1,5 ( nhân 2 vế với ) x = 15 – 2,5 x = 10 (nhân 2 vế với ) x= - 4 b) Quy tắc nhân với 1 số : sgk / 8 . Trong một phương trình, ta cĩ thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình, ta cĩ thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3 . Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn : Từ 1 phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , chia ta luôn nhận được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho . VD 1 : Giải pt 3x – 9 = 0 3x – 9 = 0 3x = 9 x = 9 : 3 x = 3 Vậy : S = { 3 } VD 2 : Giải pt : Vậy : S = { } Tổng quát : Phương trình : ax + b = 0 ( a 0 ) S = { } ?3 Giải phương trình : - 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = 4,8 Vậy : S = { 4,8 } 4.Củng cố và luyện tập : GV đưa bảng phụ BT 7,8 lên bảng GV phân công thảo luận nhóm Nhóm 1,2 : BT7 Nhóm 3 , 4 : BT 8a,b Nhóm 5 ,6 : BT8c, d Hs: Đại diện 3 nhóm trình bày BT7 Phương trình bậc nhất là : 1 + x = 0 c) 1- 2t = 0 d) 3y = 0 BT 8 Giải phương trình : a) 4x - 20 = 0 4x = 20 x = 5 b) 2x + x + 12 = 0 3x = -12 x = - 4 c) x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 4 d) 7 – 3x = 9 – x x – 3x = 9 – 7 - 2x = 2 x = - 1 HS nhận xét GV nhận xét Hướng dẫn Hs tự học ở nhà -HS học định nghĩa & 2 quy tắc biến đổi phương trình . -Làm BT 6,9 / 9,10 sgk . -Hoàn chỉnh vở BT -Xem kỹ cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: