I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) .
+ HS nắm qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Kỹ năng : giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn – Nắm dạng tổng quát để đưa phương trình về dạng này.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ (ghi ?1, Vd2, ?3)
- Học sinh: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân; bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 20 – Tiết : 42 Ngày soạn : 21.12.10 Ngày dạy : 28à 31.12.10 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) . + HS nắm qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. - Kỹ năng : giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn – Nắm dạng tổng quát để đưa phương trình về dạng này. - Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ (ghi ?1, Vd2, ?3) - Học sinh: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân; bảng phụ nhóm, bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’) * Ổn định * Kiểm tra bài cũ: 1/ Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ? (5đ) 2/ Cho hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x –2) = 0 Hai phương trình này có tương đương hay không? Vì sao? (5đ) -Kiểm tra sỉ số lớp -Treo bảng phụ, nêu yêu cầu kiểm tra. -Gọi một HS lên bảng. -Gọi HS lớp nhận xét -GV đánh giá, cho điểm. -Lớp trưởng (cbl) báo cáo -Một HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, trả lời vào nháp câu 2 “Hai ptrình x –2 = 0 và x(x –2) = 0 không tương đương vì x = 0 thoả mãn pt x(x-2) = 0 nhưng không thoả mãn ptrình x-2 = 0 Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’) §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải -GV vào bài trực tiếp, ghi tựa bài -HS ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 3: Phương trình bậc nhất một ẩn (8’) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: (sgk trang 7) Vd: ptr 2x -1= 0 có a =2; b = -1 Ptr -2 + y= 0 có a =1; b = -2 -GV giới thiệu ptrình bậc nhất một ẩn như sgk. -Nêu ví dụ và yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi ptrình -HS lặp lại định nghiã ptr bậc nhất một ẩn, ghi vào vở. -Xác định hệ số a, b của ví dụ: Ptr 2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1 Ptr –2 + y = 0 có a = 1; b = -2 Hoạt động 4: Hai qui tắc biến đổi phương trình (20’) Hai qui tắc biến đổi phương trình: Qui tắc chuyển vế: (sgk trang 8) Ví dụ: x –2 = 0 Û x = 2 ?1 Giải các pt: a) x – 4 = 0 ; b) ¾ + x = 0 ; c) 0,5 + x = 0 Quy tắc nhân với một số: (sgk) Ví dụ: = 1 Û x = -2 2x = 6 Û x = 6 : 2 x = 3 ?2 Giải các pt: b) 0,1x = -1 c) –2,5x = 10 -Để giải phương trình, ta thường dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân -Thế nào là qui tắc chuyển vế? -Cho x – 2 = 0. Hãy tìm x? -Ta đã áp dụng qui tắc nào? Hãy phát biểu qui tắc? -Cho HS thực hiện ?1 -Giải pt: x/2 = -1 ? -Ta đã áp dụng qui tắc nào? -Hãy phát biểu qui tắc? -Giải pt : 2x = 6? -Ta đã làm gì để được x = 3? -Qui tắc nhân cũng có thể phát biểu (thành chia) ? -Cho HS thực hiện ?2 (gọi 2 HS lên bảng) -HS nghe giới thiệu -HS lưu ý, suy nghĩ -Trả lời x = 2 -Aùp dụng qui tắc chuyển vế -HS phát biểu qui tắc. -HS thực hiện tại chỗ ?1 và trả lời (HS khác nhận xét) HS trả lời x= -2 -Aùp dụng qui tắc nhân (với 2) -Phát biểu qui tắc nhân HS: x = 3 -Chia 2 vế cho 2 -HS phát biểu qui tắc (như sgk) và ghi bài. -Thực hiện ?2, hai HS làm ở bảng: b) Û 0,1x.10 = 1,5.10 Û x = 15 c) Û x = 10 : (-2,5) Û x = -4 Hoạt động 4: Củng cố (8’) Bài tập 7: Chỉ ra các ptrình bậc nhất: a) 1+ x = 0 ; b) x – x2 = 0 ; c) 1 –2t = 0 ; d) 3y = 0 ; e) 0x –3 = 0 -Ghi bảng bài tập 7 -Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm -Sửa sai cho từng nhóm -HS hợp tác theo nhóm làm bài tập 7: -Các pt bậc nhất là a), c), d) Pt b) có luỹ thừa cuả x là 2, pt e) có a = 0 Hướng dẫn học ở nhà (2’) – Học bài: nắm vững định nghĩa pt bậc nhất một ẩn; hai qui tắc biến đổi phương trình. Làm các bài tập còn lại sgk: 6, 8a (trang 9, 10) -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: