Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42 đến 45 - Trần Quốc Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42 đến 45 - Trần Quốc Hoàng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

? Học sinh nắm chắc được :

+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)

+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : ? Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ

2. Học sinh : ? Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 6’

 HS1 : ? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?

 ? Giải bài tập 1 tr 6 SGK

 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)

HS2 : ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?

? Hai phương trình y = 0 và y (y ? 1) = 0 có tương đương không vì sao ?

Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y ? 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương

3. Bài mới :

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42 đến 45 - Trần Quốc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:12-01-2009	
 CHƯƠNG I:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT I ẨN VÀ CÁCH GIẢI
 Tiết 42: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU :	
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
B.PHƯƠNG PHÁP:
 -Gợi mở và giải quyết vấn đề
 -Hoạt động nhĩm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? . 
2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm 
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
I. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
II. Kiểm tra bài cũ : Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
III. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1/ Phương trình một ẩn : 
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
Hỏi : Có nhận xét gì về các biểu thức trên?
HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
GV cho HS làm bài ?2 
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động: 2/ Giải phương trình 
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
Hỏi:Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ
Hỏi : Giải một phương trình là gì ? 
Hoạt động: 3 / Phương trình tương đương :
Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hoạt động: 4 / Luyện tập, Củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở 
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
GV gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi HS nhận xét 
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của pt
- Phương trình tương đương và ký hiệu
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
?1 HS cho ví dụ : 
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
HS Trả lời : 
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
?2 Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Với x = 6, ta có : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
?3 Cho phương trình: 2(x + 2) -7 =3-x
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt 
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
Chú ý : 
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Dự đoán nghiệm
a/ pt có hai nghiệm là :x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :x = 1 ; x = -2 ; 
x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như ý
2. Giải phương trình : 
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S
Ví dụ : 
- Tập hợp nghiệm của pt 
x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 
là S = Ỉ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
Ví dụ : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
4 / Luyện tập, Củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK : 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x(x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
IV. Hướng dẫn học ở nhà : 
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương 
đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
---–™&˜—---
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm chắc được : 
+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’	
 HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS2 : 	- Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạtđộng : 1/Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn.
Hoạt động: 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình 
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : 
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 c) 0,5 - x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên 
Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5 c) - 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
Hoạt động: 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất x = 3 
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
Trả lời : Có một nghiệm duy nhất x = - 
GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
HS lên bảng giải
-0,5x + 2,4 = 0 
Û -0,5x = -2,4 
Û x = -2,4 : (-0,5) 
	x = 4,8
Hoạt động: 4/ Luyện tập, củng cố
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng 
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ : 
a) x - 4 = 0x = 0 + 4 x = 4 (chuyển vế)
b) + x = 0x = 0 - (chuyển vế)
x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số :
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a) = - 1. 2 = - 1 . 2
 x = - 2
b) 0,1x = 1,5
 0,1x . = 1,5 . x = 15
HS lên bảng giải câu (a) cách khác 
a) = - 1
 : = - 1 : Þ x = - 2
Quy tắc nhân còn phát biểu :
Trong một pt ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ta thừa nhận rằng : Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để giải pt bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0
Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế
 phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0
Giải :
1- x=0 Û - x = -1
Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau :
 ax + b = 0
Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
Bài tập 7 tr 10 SGK 
Có 3 pt bậc nhất là : 
a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK
a) 4x - 20 = 0Û 4x = 20 Û x = 5
Vậy : S = {5}
c) x - 5 = 3 - xÛ 2x = 3 + 5Û 2x = 8 Û x = 4 
Vậy : S = {4}
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
- Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK
- Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT
---–™&˜—--
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, đèn chiếu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’	
HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. 
Đáp án : a) 4x - 20 = 0	;	d) 7 - 3x = 9 - x
	 S = {5}	;	 S = {-1}
HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK
Đáp án : a) 3x - 11 = 0	;	c) 10 - 4x = 2x - 3
Giá trị gần đúng của nghiệm 	;	Giá trị gần đúng của nghiệm là 
là x » 3,67 	;	x » 2,17 
GV : Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b 
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động:1/ Cách giải 
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
GV ghi bảng 
GV đưa ra ví dụ 2 :
Giải pt : 
Tương tự như ví dụ 1 GV cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11
Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên 
GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng.
Hoạt động: 2 /Áp dụng 
GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3
Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình
GV cho HS thực hiện ?2 giải pt :
x - 
Hoạt động: 3/ Chú ý :
GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK 
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên.
GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 
GV cho HS làm ví dụ 5 
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? 
Trả lời : pt vô nghiệm
GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK
Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm
Hoạt động: 4 / Luyện tập, củng cố
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên 
Bài 11 (c) tr 13 SGK
GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c)
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
1. Cách giải :
Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3Û 3 x =15 Û x = 5
Ví dụ 2 :
Û 
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4Û 25x = 25 Û x = 1
 Các bước chủ yếu để giải phương trình :
B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu :
B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; 
B3 : Giải phương trình nhận được
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 : Giải pt :
Û 
Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33
Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33
Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3Û 10x = 40 Û x = 4
Pt có tập hợp nghiệm S = {4}
Giải: ?2
x - Û 2x - 2(5x+2) = 3(7-3x)
Û 12x-10x-4=21-9x Û 12x-10x+9x = 21+4
Û 11x = 25 Û x = 
Chú ý : 
1) Khi giải phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = - b). việc bỏ dấu ngoạc hay qui đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp ta còn có cách biến đổi khác
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2Û (x - 1)= 2
Û (x-1) = 2Û x - 1 = 3 Û x = 4
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. 	
Ví dụ 5 : Giải pt
x+1 = x-1 Û x - x = -1-1
Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2pt vô nghiệm
ví dụ 6 : Giải pt
x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 
Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x
4 / Luyện tập, củng cố
Bài 10 tr 12 SGK 
a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu
Sửa lại : 3x+x+x =9+6Û 5x = 15 Û x = 3
b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai :
2t + 5t - 4t = 12 + 3Û 3t = 15 Û t = 5
Bài 11 (c) tr 13 SGK 
Giải pt : 
5-(x - 6) = 4(3 - 2x)Û 5 - x + 6 = 12 - 8x
Û - x + 8x = 12-6-5Û 7x = 1 Û x = 
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
- Nắm vững các bước khi giải phương trình
B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu :
B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; 
B3 : Giải phương trình nhận được
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 	Bài 11 câu a,b,c, d, f; Bài:12, 13 tr 13 SGK
	Bài 17, 18 tr 14 SGK
---–™&˜—---
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, đèn chiếu 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 :	Giải bài tập 12b tr 13 SGK	Đáp số : S = { -}
HS2 : 	Giải bài tập 13b tr 13 SGK
Đáp án : Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương). Cách giải đúng : 	x(x+2) = x(x+3) Û x2+2x = x2+3x
	Û 2x -3x = 0 Û -1x = 0 Û x = 0
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
 Bài 14 tr 13 SGK 
GV trình chiếu bài14 tr 13 SGK
GV cho HS cả lớp làm bài
GV lần lượt gọi HS làm miệng
Bài 15 tr 13 SGK (trình chiếu)
GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời câu hỏi : 
Hãy viết các biểu thức biểu thị : 
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô
GV có thể gọi 1HS khá tiếp tục giải pt
Bài 17 tr 14 SGK
GV cho HS làm bài 17(e, f)
Giải phương trình :
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 18 tr 14 SGK
GV cho HS làm bài 18 (a)
GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
Hoạt động 2 : Củng cố, luyện tập
GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt
HS: Niêu ba bước để giải phương trình
GV trình chiếu bài 20 tr 14 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung
GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm
Bài 14 tr 13 SGK
Giải
-1 là nghiệm của pt : 
	 = x+4
2 là nghiệm của pt : |x| = x
-3 là nghiệm của pt :x2 + 5x + 6 = 0
Bài 15 tr 13 SGK
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
Bài 17 tr 14 SGK
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
Bài 18 tr 14 SGK
Giải 
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x-6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. 	S = {3}
Bài 20 tr 14 SGK
Bảng nhóm :
Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N)
Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số 
A={[(x+5)2 -10]3 + 66}: 6
A = (6x + 66) : 6
A = x + 11 Þ x = A - 11
Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ
4. Hướng dẫn học ở nhà :5’
- HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn
- Xem lại các bài tập đã giải
- Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số : 
+ Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ?
+ Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ?
- Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
- Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử :
	2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1)
---–™&˜—---

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_den_45_tran_quoc_hoang.doc