I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Nắm được phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, hai qui tắc biến đổi phương trình.
2. Kỹ năng : Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ : Thấy được phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 có nghiệm duy nhất là x=.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
Tuần 20 Tiết 42 Ngày soạn : Ngày dạy : 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : Nắm được phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, hai qui tắc biến đổi phương trình. 2. Kỹ năng : Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ : Thấy được phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 có nghiệm duy nhất là x=. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1p 10p 25p 5p 10p 10p 8p 1p 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là 2 số đã cho và a0, đgl phương trình bậc nhất một ẩn 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình : a. Qui tắc chuyển vế : Trong một pt, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó b. Qui tắc nhân với một số : Trong một pt, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Trong một pt, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : Vd1 : 3x – 9 = 0 3x = 9 x = 3 Vd2 : 1-x = 0 x = -1 x = -1: = Ptbn ax+b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất là x= 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương ? Làm bài 2 trang 6 3. Dạy bài mới : Một trong những dạng phương trình là phương trình bậc nhất một ẩn Tìm a, b của các phương trình sau : 2x – 1 = 0, 3 - 5y = 0 ? Để giải các pt này ta dùng các qui tắc biến đổi sau Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm ntn ? Tìm x trong pt : x+2=0 ? Hãy làm bài tập ?1 ( gọi hs lên bảng ) Trong một đẳng thức số, ta còn có thể làm ntn ? Tìm x trong pt : 2x=6 ? Hãy làm bài tập ?2 ( gọi hs lên bảng ) Dựa vào hai qui tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn Hãy làm bài tập VD1 Hãy làm bài tập VD2 Tổng quát, tìm x đối với phương trình ax+b=0 Hãy làm bài tập ?3 ( gọi hs lên bảng ) 4. Củng cố : Nhắc lại hai qui tắc biến đổi phương trình ? Hãy làm bài 7 trang 10 5. Dặn dò : Làm bài 8 trang 10 Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương t = -1 : (t+2)2 = (-1+2)2 = 1 3t + 4 = 3.(-1) + 4 = 1 Vậy t = -1 là nghiệm của pt t = 0 : (t+2)2 = (0+2)2 = 4 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4 Vậy t=0 là nghiệm của pt t=1 : (t+2)2=(1+2)2=9 3t+4=3.1+4=7 Vậy t = 1 không là nghiệm của pt a=2, b=-1 a=-5, b=3 Ta phải đổi dấu hạng tử đó x = 0 – 2 = -2 x = 0 + 4 = 4 x = 0 - = - x = 0,5 Ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2x. = 6. x = 3 x=-2 x==15 x==-4 3x = 9 x = 3 x= -1 x= -1: = ax= -bx= -0,5x = -2,4 x= = 4,8 Nhắc lại hai qui tắc biến đổi phương trình Phương trình a, c, d IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: