I.MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
• HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn, và cách giải pt bậc nhất.
Về kỹ năng:
• HS sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 1 cách thành thạo để giải phương trình
Về tư duy,thái độ:
Qui lạ về quen, cẩn thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi ?1, 2, 3 ; định nghĩa; 2 quy tắc biến đổi phương trình
• HS : - Xem trước bài mới, học bài, làm BTVN
- Chia nhóm theo tổ và chuẩn bị bảng con
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: (7’)
GV:nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
- Nêu khái niệm phương trình, phương trình tương đương
- Làm BT 1b / 6
Đáp án: nêu đầy đủ lý thuyết (5 đ)
b/ x+1= 2(x -3)
VT= x+1= -1+1=0
VP= 2(-1-3) = -8
Suy ra: VT ? VP
Vậy: x= -1 không là nghiệm của pt. (5 đ)
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Tuần : 1/20 Ngày soạn : Tiết : 42 Ngày dạy : §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.MỤC TIÊU: Về kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn, và cách giải pt bậc nhất. Về kỹ năng: HS sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 1 cách thành thạo để giải phương trình Về tư duy,thái độ: Qui lạ về quen, cẩn thận chính xác. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi ?1, 2, 3 ; định nghĩa; 2 quy tắc biến đổi phương trình HS : - Xem trước bài mới, học bài, làm BTVN - Chia nhóm theo tổ và chuẩn bị bảng con III.KIỂM TRA BÀI CŨ: (7’) GV:nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Nêu khái niệm phương trình, phương trình tương đương - Làm BT 1b / 6 Đáp án: nêu đầy đủ lý thuyết (5 đ) b/ x+1= 2(x -3) VT= x+1= -1+1=0 VP= 2(-1-3) = -8 Suy ra: VT ¹ VP Vậy: x= -1 không là nghiệm của pt. (5 đ) IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (3’) -Gọi HS đọc định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và cho VD -AD : Làm bài tập 7 /10 a Hoạt động 2 (15’) -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức số: a = b a + c = b + c a + c = b + c a = b quy tắc chuyển vế trong phương trình -GV treo bảng phụ ?1 và hướng dẫn HS cách giải -GV thực hiện tương tự : a = b a.c = b.c (c 0) Quy tắc nhân với 1 số -GV treo bảng phụ ?2 và gọi 3 HS lên bảng a Hoạt động 3 (10’) -Gọi HS đọc phần 3 trong SGK /9 -GV cho VD về bài toán giải phương trình và giải mẫu 1 bài (cho bài khác để HS làm tương tự) -GV lưu ý HS khi giải xong phương trình thì phải kết luận tập nghiệm giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình ax + b = 0 -GV treo bảng phụ ?3 và gọi 1 HS lên bảng -HS đọc định nghĩa, cho VD -HS làm bài -HS theo dõi bài -HS phát biểu quy tắc, ghi bài -HS đọc đề, làm bài -HS theo dõi bài -HS phát biểu quy tắc thứ 2 và ghi bài -HS làm bài -HS đọc bài -HS vừa theo dõi cách làm của GV vừa ghi bài -HS chú ý theo dõi -HS thực hiện tương tự đối với các VD còn lại I. Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn : Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn II. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 1. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó ?1 Giải các phương trình : a) x – 4 = 0 x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình S = b) + x = 0 x = - Vậy tập nghiệm của phương trình S = c) 0,5 – x = 0 x = 0,5 Vậy tập nghiệm của phương trình S = 2. Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Quy tắc trên còn có thể phát biểu: Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 ?2 Giải các phương trình a) Vậy tập nghiệm của phương trình S = b) 0,1x = 1,5 x = 15 Vậy tập nghiệm của phương trình S = c) – 2,5x = 10 x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình S = III. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho VD : Giải phương trình : a) 4x – 20 = 0 4x = 20 (chuyển vế) x = 5 (chia 2 vế cho 4) Vậy tập nghiệm của phương trình S = 7 – 3x = 9 – x - 2x = 2 x = - 1 Vậy tập nghiệm của phương trình S = ¯ Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau : ax + b = 0 ax = - b x = Vậy phương trình ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất x = V.CŨNG CỐ:8’ - Gọi HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và 2 quy tắc biến đổi phương trình - Hướng dẫn HS làm bài 8/10 sgk Bài8: giải phương trình a/ 4x- 20 = 0 Û 4x = 20 Û x = 5 vậy: tập nghiệm của pt là S= {5} VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - BTVN : BT 8; 9b, c/10 - HS về xem trước bài mới: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Tài liệu đính kèm: