I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
+ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
- Kĩ năng: Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
- Tư duy, thái độ: Cẩn thận trong tính toán, trình bày.
II. Phương pháp:
- Đạt vấn đề, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
- Học sinh: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được).
- Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2.
IV. Hoạt động dạy và học:
Tuần 20 Ngày soạn: 22/12/2011 Tiết 41 Ngày dạy: 30/12/2011 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. + Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. - Kĩ năng: Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. - Tư duy, thái độ: Cẩn thận trong tính toán, trình bày. II. Phương pháp: - Đạt vấn đề, đàm thoại. - Thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: Học sinh: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được). Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2. IV. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan"(15’) - GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà, bao nhiêu chó". - GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết: 2x + 4(36 – x) = 100? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời". - GV: ghi bảng §1 - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; - GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?" - HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x + 1 = 0; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. - GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình". - HS đọc bài toán cổ SGK. - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. - HS thực hiện cá nhân ?1 (có thể ghi ở film trong, GV: chiếu một số film). - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó: A(x): Vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn. Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình"(5’) - GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 tại x = 6; 5; -1". - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". - GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên". - HS thực hiện ?3. - GV: "giới thiệu chú ý a" - GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải là: 3(6 – 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Chú ý: (SGK) a. b. Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình"(10’) - GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. - GV: "Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì?". - GV: Cho HS thực hiện ?4. - Hs đọc mục 2. - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời. - Hs thực hiện ?4. 2. Giải phương trình: a. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "ký hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ví dụ: - Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = {2} - Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = f b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương"(5’) - GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau: 1. x = -1 và x + 1 = 0 2. x = 2 và x – 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 4. và - GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?". - GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương. - HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời. - Hs trả lời. - Lắng nghe. 3. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm. Ví dụ: x + 1 = 0 Û x – 1 = 0 x = 2 Û x – 2 = 0 x = 0 Û 5x = 0 Û Hoạt động 5: "Củng cố và dặn dò” (5’) * Củng cố: - Làm bài tập: BT2; BT4; BT5; * Dặn dò: - Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? - Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải". - HS làm việc theo nhóm 2 em. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: