Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Dương Phượng Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Dương Phượng Hoàng

1.Phương trình một ẩn:

 Hệ thức 2x + 5 = 3 (x –1) + 2 là một pt với ẩn x

Trong đó 2x + 5 làvế trái và 3 (x-1) + 2 là vế phải.

Phương trình A(x) = B(x)với ẩn là x

 vế trái là A(x) , vế phải là B(x)

VD1: 2x + 1= x là pt với ẩn x

 2t – 5 = 3(4-t)-7là pt với ẩn t

BT?2 2x +5 = 3( x-1) +2

Với x = 6 thì VT =2. 6 +5 =17

 VP = 3(6 – 1 )=17 VT=VP

Chú ý :

a. (sgk)

b .Phương trình có thể có 1nghiệm , 2 nghiệm , hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Dương Phượng Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
Tiết 41 
 Ngày dạy :. 
I . MỤC TIÊU: 
-HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải ,vế trái , nghiệm của phương trình ,tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này .
-HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .
II . TRỌNG TÂM : Nắm được dạng phương trình 1 ẩn ,cách giải , phương trình tương đương .
III . CHUẨN BỊ : 
-HS : như dặn dò của tiết 40
-GV : Bảng phụ ghi ví dụ , BT 
 IV . TIẾN TRÌNH : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG
 1.Oån định : kiểm diện HS 
2 . Kiểm trabài cũ : 
3. Bài mới : 
 GV gọi HS cho 2 đa thức 
 Sau đó dùng dấu “ = ” để liên kết 2 đa thức và giới thiệu hệ thức đó được gọi là phương trình .
 Chỉ và gọi tên từng phần của phương trình 
 Nêu phương trình dạng tổng quát với 2 đa thức là A(x) và B(x) 
 Chỉ ra ẩn , vế phải ,vế trái 
 GV ghi ví dụ 1 tập cho hs chỉ được ẩn , vế phải và vế trái 
 GV cho HS làm BT ?1 . ( giải miệng )
GV cho HS làm BT?2 theo nhóm nhỏ 
Đại diện 1 nhóm trình bày
 GV đưa BT ?3lên bảng 
 Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV nêu các chú ý 
Gọi 2 HS đọc chú ý ở sgk
GV cho HS tìm nghiệm của một số phương trình :1nghiệm ,2nghiệm ,vô nghiệm , vô số nghiệm. Từ đó giới thiệu chú ý b
GV giới thiệu tập hợp nghiệm của pt 
GV cho hs làm BT?4
Gọi HS chỉ ra tập hợp nghiệm của 2 phương trình rồi giới thiệu hai pt tương đương””.
GV chốt lại vấn đề:
4.Củng cố :
Cho học sinh làm nhóm bài tập 1,2,4
Nhóm 1 , 2 : BT 1
Nhóm 3 , 4 : BT 2
Nhóm 5 , 6 : BT4
 Gọi đại diện 3 nhóm trình bày 
5. Dặn dò :
Học thuộc các khái niệm
Làm BT 3,5 ( sgk) 
Làm hoàn chỉnh VBT
Đọc có thể em chưa biết 
1.Phương trình một ẩn:
 Hệ thức 2x + 5 = 3 (x –1) + 2 là một pt với ẩn x 
Trong đó 2x + 5 làvế trái và 3 (x-1) + 2 là vế phải.
Phương trình A(x) = B(x)với ẩn là x 
 vế trái là A(x) , vế phải là B(x)
VD1: 2x + 1= x là pt với ẩn x 
 2t – 5 = 3(4-t)-7là pt với ẩn t
BT?2 2x +5 = 3( x-1) +2
Với x = 6 thì VT =2. 6 +5 =17 
 VP = 3(6 – 1 )=17 VT=VP
Chú ý : 
a. (sgk)
b .Phương trình có thể có 1nghiệm , 2 nghiệm ,hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
VD2: pt : x2 = 1 có 2 nghiệm x = 1 , x= -1
 Pt : x2 = -1 vô nghiệm 
2.Giải phương trình 
BT?4
 a. S = {2}
 b. S = 
Giải phương trình làø tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó 
3.Phương trình tương đương :
pt : x= =-1 có S = {-1}
pt : x + 1 = 0 có S = {-1}
Ta nói hai pt tương đương nhau.
Kí hiệu x + 1 = 0 x = -1
*Hai pt tương đương đương nhau là hai pt có cùng tập hợp nghiệm.
BT1 : x= -1 là nghiệm của câu a , c
BT2 t = -1 , t = 0 là 2 nghiệm của pt
 ( t + 2)2 = 3t + 4
BT4 
 a	-1
 b 2
V . RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 41.doc