Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 61 - Năm học 2006-2007

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 61 - Năm học 2006-2007

Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn :

-GV ghi bảng các hệ thức :

2x + 5 = 3(x 1) + 2

2x2 + 1 = x + 1

2x5 = x3 + x

-GV? Có nhận xét gì về các nhận xét trên

-GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) =B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.

-GV? Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x

-GV gọi 1học sinh làm miệng bài ?1 và ghi bảng

-GV? Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên

-GV cho HS làm bài ?2

Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x 1) + 2 như thế nào ?

-GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình

-GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)

Cho pt :2(x + 2) 7 =3x

a) x = 2 có thỏa mãn phương trình không ?

b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?

-GV giới thiệu chú ý (a)

-GV? Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :

a/ x2 = 1

b/ (x 1)(x + 2)(x3) = 0

c/ x2 = 1

-GV? Từ đó rút ra nhận xét gì ?

 

doc 41 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 61 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 -Tiết 41
NS:
ND:
 CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU:	
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 
-HS:Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
-Kiểm tra bài cũ : (4 phút ) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :GV cho HS đọc bài toán cổ :	
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
-GV giới thiệu :Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 15
Phút
Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn : 
-GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
-GV? Có nhận xét gì về các nhận xét trên
-GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) =B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
-GV? Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
-GV gọi 1học sinh làm miệng bài ?1 và ghi bảng
-GV? Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
-GV cho HS làm bài ?2 
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
-GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
-GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
-GV giới thiệu chú ý (a)
-GV? Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
-GV? Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-HS Ghi các hệ thức vào vở
-HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
-HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
-HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ : 
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
-HS Trả lời : 
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
-HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17
-HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 
-HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt 
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
-HS nhắc lại chú ý (a)
-HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm :
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
-HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6
 7
Phút
Hoạt động 2 : Giải phương trình 
-GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
-GV? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
-GV cho HS thực hiện ?4
-GV? Giải một phương trình là gì ? 
-HS đọc mục 2 giải phương trình 
-HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 
- HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ
-HS Trả lời : ý thứ hai của mục 2 giải phương trình
 7
Phút
Hoạt động 3: Phương trình tương đương :
-GV? Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
-GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
-GV? Thế nào là hai phương trình tương đương?
-HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
-HS : Nghe giáo viên giới thiệu 
-HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6
 10
Phút
Hoạt động 4 :Luyện tập, Củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK
-GV gọi 1HS đọc đề bài 2
-GV cho HS cả lớp làm vào vở 
-GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
-GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
-GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
-GV gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi HS nhận xét 
Bài 5 tr 7 SGK
-GV? Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
-GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của phương trình
- Phương trình tương đương và ký hiệu 
- HS đọc to đề trước lớp 
HS cả lớp làm vào vởBài 2 tr 6 SGK : 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
- HS : trả lời miệng
-HS : đọc đề bài 
-HS : hoạt động theo nhóm 
-HS:Đại diện nhóm trả lời Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Một vài HS khác nhận xét
-HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương
Bài 5 tr 7 SGK :
-HS:Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
 2
phút
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
 ________________________________________________________________________
Tuần 19 - Tiết 42
NS:
ND
§2 – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I/MỤC TIÊU:	
- Học sinh nắm chắc được : Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
-HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 	
 Kiểm tra bài cũ : (7 phút )
 *HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
*HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
 Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 4
Phút
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
-GV? Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
-GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
-GV? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn
-HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ...
-HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0
-HS nghe GV giới thiệu
-HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7
- Một vài HS nhắc lại định nghĩa
10
Phút
Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình 
-GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : 
*Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
*Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
-GV cho HS làm bài ?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 
c) 0,5 - x = 0
-GV gọi 1HS lên bảng giải các phương trình trên 
-GV? Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
-GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
-GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
-GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
-GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
-Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
-HS : Nghe GV nhắc lại.
-HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số
-HS đọc đề bài
_HS lên bảng giải
a) x - 4 = 0 
 	x = 0 + 4 (chuyển vế)
	x = 4
b) + x = 0
	x = 0 - (chuyển vế)
	x = - 
-HS: đã vận dụng tính chất chuyển vế
a) 	 = - 1
 . 2 = - 1 . 2	
	x = - 2
b) 0,1x = 1,5
 0,1x . = 1,5 . 
 	 x = 15
-HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
-HS đọc đề bài
-HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV
-HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
- HS lên bảng giải câu (a) cách khác 
a) = - 1
 : = - 1 : Þ x = - 2
-HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK
 12
Phút
Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
-GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
-GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, 
HS2 trình bày ví dụ 2
-GV gọi HS nhận xét
-GV? Phương trình 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
-GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
-GV yêu cầu HS nêu cách giải phương trình: ax + b = 0 (a ¹ 0)
-GV? Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
-GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
-2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK
-HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút. Và 2 HS : lên bảng
*HS1 : trình bày ví dụ 1
Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế
 phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
HS2 : trình bày ví dụ 2
Giải :
1- x=0 Û - x = -1
Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
-HS: Một vài HS nhận xét
-HS Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất 
x = 3 
-HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ cách làm
-HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr 9
-HS Trả lời : Có một nghiệm duy nhất 
x = - 
-HS ...  LẠI VỀ THỨ TỰ TRÊN TẬP HỢP SỐ
- Khi so sánh hai số tự nhiên a và b thì xảy ra bao nhiêu trường hợp
- Hs thực hiện ?1
Hãy biểu diễn các số; -2, -1,3; 0; ; 3, lên trục số và có kết luận gì?
- Gv giới thiệu ký hiệu 
- Hs thảo luận nhóm và trả lời.
- Xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
a = b hoặc a > b hoặc a < b
- Một Hs đúng tại chỗ trả lời
- Hs thảo luận nhóm và biểu diến trục số trên bảng
10’
HĐ2: BẤT ĐẲNG THỨC
- Cho Hs tự nghiên cứu Sgk
- Hs nghiên cứu Sgk
HĐ3: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
15’
- Cho Hs lên bảng điền vào các chổ trống 
 -4 2; -4 + 3 2 + 3
 5 -5; 5 + 2 -3 + 2
- Nếu a > 1 thì: a + 2 1 + 2
- Nếu a < 1 thì: a + 2 1 + 2
- Sau khi Hs thực hiện xong cho Hs rút ra nhận xét.
- Hs thực hiện cá nhân rồi lên bảng thục hiện.
- Hs thục hiện xong rồi rút ra nhận xét. 
- Hs nhận xét.
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu thì 
Nếu thì 
HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
10’
- Gọi Hs làm bài tập 1d và 3a
- Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK.
-Bài tập 1d
Ta có x2 0 vói mọi số thục x.
Bài tập 3a
Ta có
	Tuần:27 	Ngày Soạn:15/03/07
	Tiết:58 	Ngày Dạy:19/03/07
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I .Mục tiêu:
- Nắm được T/c liên hệ giữa thứ tụ và phép nhân ở dạng BĐT
- Biết cách sữ dụng T/c đó để chứng minh bất đẳng thức.
- Biết phối hợp vận dụng các T/c thứ tự 
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học
III. Tiến trình bài dạy:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
15’
HĐ1: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN VỚI SỐ DƯƠNG
- Cho Hs quan sát bảng phụ và điền dấu “” vào ô vuông
* Từ -2 < 3 ta có -2.2 3.2
* Từ -2 < 3 ta có -2.5093.509
* -2 < 3 ta có -2.106 3.106 
Dự đoán
-2 0)
Vậy từ a > b ta có a.c > b.c
- Từ đó học sinh nhận ra T/c
- Thực hiện ?2 yêu cầu học sinh giải thích.
- Hs quan sát bảng phụ và thực hiện theo nhóm và trả lời
- Hs trả lời
- Hs thực hiện.
15’
HĐ2: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN VỚI SỐ ÂM
- Cho Hs quan sát bảng phụ những bài như phần trên thay các số dương thành các số âm
- Từ đó cho học sinh phát hiện T/c
- Yêu cầu Học sinh thực hiện ?4, ?5
- Hs thực hiện
- Hs phát biểu T/c
HĐ3: TÍNH CHẤT BẮC CẦU CỦA THỨ TỰ
10’
- Từ tính chất bắc cầu của đẳng thức. Gv yêu cầu Hs dự đoán và nêu T/c bắc cầu của bất đẳng thức.
Nếu a > b và b > c thì
Nếu a ³ b và b ³c thì
- Hs nghe câu hỏi và trả lời
Nếu a > b và b > c thì a > c
Nếu a ³ b và b ³c thì a ³ c
HĐ4: CỦNG CỐ DẶN DÒ.
5’
Hướng dẫn Hs làm bài tập 5, 6, 7
Khuyến khích các em làm theo nhiều cách
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
*Bài tập 5
Câu a đúng vì 
-6 0 nên -6.5 < -5.5
Câu d đúng vì
x2 ³ 0 với mọi số thực x nên -x2 £ 0
Tuần: 28	Ngày Soạn:19/03/07
	Tiết: 59	Ngày Dạy:22/03/07
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I .Mục tiêu:
- Biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của bất phương trình hay không.
- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập hợp nghiệm của các BPT dạng 
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học và học bài cũ
III. Tiến trình bài dạy:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GIỚI THIỆU BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
HĐ1. MỞ ĐẦU
15’
- Gv cho Hs đọc bài táon “bạn Nam mua được” ở Sgk và trả lời
* Yêu cầu Hs giải thích kết quả tìm được
* Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua, thì ta có hệ thức gì?
* Giới thiệu bất phương trình một ẩn
* Hãy chỉ ra vế trái vế phải của bất phương trình (b); (c)
- Dùng ví dụ câu (a) để giới thiệu nghiệm của phương trình
- Hs thục hiện ?1
- Hs thảo luận nhóm và trả lời: quyển vở bạn Nam có thể mua được là 
1 hoặc 2,, 9 quyển vì
2200.1 + 4000 < 25000
2200.1 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000 < 25000
2200.10 + 4000 > 25000
Hs suy nghĩ và trả lời:
2200.x + 4000 £ 25000
HĐ2. TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH
10’
- Tương tự như tập nghiệm của phương trình và cách giải phương trình. Em thử nêu tập nghiệm của phương trình và cách giải phương trình
- Hs thực hiện ?2
* Hãy viết tập nghiệm của bất phương trình x > 3; x < 3; x ³ 3; x £ 3 và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số
* Cho Hs thực hiện ?3; ?4.
- Hs thực hiện cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm
- Hs làm việc theo nhóm
10’
HĐ3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG TƯƠNG
- Cho Hs nghiên cứu Sgk
- Học sinh nghiên cứu SGK
CỦNG CỐ- DẶN DÒ.
10’
- Cho Hs lần lược làm các bài tập sau:
* Bài 15, 16, 17.
- 3 Hs lên bảng thục hiện
	Tuần:	 Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày dạy:
	BẤT PHƯƠNG TRÌNH
	 BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu
Hiểu được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, nêu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. Từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập Sgk
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi nhân cả hai vế của bất phương trình với một số
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học và học bài cũ
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
Kiểm trả bài cũ
- 2 Hs lên bảng trình bày bài tập 18 (a), 19 (b) Sgk
- Hs làm song giáo viên nhận xét cho điểm
- Hai Hs trình bày
15’
1. Định nghĩa
- Có nhận xét gì về các dạng của các bất phương trình sau
a/ 2c – 3 < 0
b/ 5x – 15 ³ 0
c/ 1.5x – 3 > 0
d/ 0.15x + 1 £ 0
* Mổi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bật nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn?
* Trong ?1 bất phương b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Tại sao?
* Yêu cầu mổi học sinh cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và ví dụ không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Hs suy nghĩ và trả lời
* Các phương trình trên có dạng
ax + b > 0 hoặc ax + b < 0 
hoặc ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0 
- Hs suy nghĩ rồi trả lời:
* Bất phương trình bậc nhất mộ ẩn là phương trình có dạng
ax + b > 0 hoặc ax + b < 0 
hoặc ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0 
- Trong ?1 câu b, d không phải phương trình bậc nhất một ẩn. Vì hệ số a = 0 và và trong câu d ẩn không phải bật nhất.
- Hs cho ví dụ
22’
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Khi giải phương trình bậc nhất một ẩn ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn các quy tắc biến đổi tương đương là gì. Có thể sử dụng quy tắc đó trong bất phương trình bậc nhất một ẩn được không?
- Hs trả lời và giáo viên nhận xét, giới thiệu cho Hs hai quy tắc biến đổi tương đương.
* Hãy sử dụng hai quy tắc trên biến đổi các phương trình sau thành các phương trình đương đương.
a/ x + 3 > 18 b/ -2x £ -3x - 5
- Khi giải bất phương trình bậc nhất một ẩn có thể sử dụnh phương pháp chuyển vế. Nhưng không sử dụng phương phấp nhân, vì trong bấc phương trình khi nhân với số âm thì bất phương trình đổi chiều làm cho hai bất phương trình không tương đương
- Hs thục hiện
15’
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Từ hai quy tắc biến đổi trên hải giải các phương trình sau
a/ 2x – 3 < 0
b/ 5x + 15 ³ 20
c/ 1.5x – 3 > 1.5
d/ 0.15x + 1 £ 11
và biểu diễn tập nghiệm của phương trình (a), (b) trên trục số 
- Hs thực hiện
a/ 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û x <
b/ 5x + 15 ³ 20 
Û 5x ³ 20 - 15 = 5 Û x = 1
c/ 1.5x – 3 > 1.5
Û 1.5x > 1.5 + 3 = 4.5 Û x = 3
d/ 0.15x + 1 £ 11 
Û 0.15x £ 10 Û x = 1.5
20’
4. Phương trình đưa về dạng: ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0
* Giải các phương trình sau
a) 3x + 5 > 5x – 7
b) 3x + 4 < 2x + 3
c) 3 – 4x ³ 19
d) 
- Gọi 4 Hs lên bảng thực hiện
Hs thực hiện
a) 3x + 5 > 5x – 7
Û 3x – 5x > -7 – 5 Û -2x = -12 Ûx = 6
b) 3x + 4 < 2x + 3
Û3x – 2x 7
c) 3 – 4x ³ 19
Û -4x ³ 19 – 3 Û x £ -4
d) 
Û 
10’
Cũng cố
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập 24, 25, 26a
* Trong hình vẽ bài tập 26a biểu diển tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm hai bất phương trình nữa có tập nghiệm ở hình 26a 
Hs trả lời
x £ 12
Dùng các tính chất ta có các phương trình sau:
x – 12 £ 0; 2x £ 24
	Tuần:	 Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một bài toán thành một bài toán giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Rèn kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị:
Gv: bảng phụ
Hs: giải các bài tập hướng dẫn về nhà
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ
* Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài tập 28
- Sau khi giải xong yêu cầu Hs nêu đề bài toán cách khác
“Tìm tập nghiệm của Bpt x2 > 0”
- Hs thực hiện
a) với x = 2
 ta được 22 = 4là 1 khẳng định đúng nên 2 là một nghiệm của bất phương trình
b) cách phát biểu khác của đề bài toán là: “mọi giá trị của ẩn x là nghiệm của bất phương trình nào”
35’
Luyện tập
* Yêu cầu Hs viết Bài tập 29a, b dưới dạng bất phương trình
* Bài tập 30: Yêu cầu Hs phát biểu bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn là x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000 đồng
- Có thể gọi ý cho Hs chọn ẩn khác ẩn x
* Bài tập 31c: Giải bất phương trình 
* Bài tập:34 
a) khắc sâu từ hạng tử ở quy tắc chuyển vế
b) Khắc sau nhân hai vế với một số âm
- Các bất phương trình
a) 2x – 5 ³ 0
b) -3x £ -7x + 5 
* Bài tập 30: Gọi x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000
Số từ giấy 2000 đồng là 15 – x 
Ta có phương trình 
5000x – (15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình ta có: x £ 
Do x Ï Z+ nê x = 1, 2,  12, 13 
Kết luận tờ giấy bạc 5000 là 1, 2, 13
* Bài tập 31c:
	Tuần: 	Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối lfbjklfdjlfjl

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong III- DS8.doc