Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 60 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 60 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương

1. Phường trình một ẩn:

Phương trình có dạng A(x) = B(x),

trong đó : vế trái A(x)

 vế phải B(x)

là hai biểu thức của cùng một biến x.

Ví dụ:

 2x + 1 = x Là pt bậc nhất ẩn x

 2t - 5 = 3(4 - t) - 7. Là pt bậc nhất ẩn t

?1 . Học sinh tự nêu.

?2. Khi x = 6, ta có phương trình :

2x + 5 = 3(x-1) + 2

VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17

VP = 3(6 - 1) + 2 = 17

Vậy x = 6 là nghiệm của pt

* Vậy nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho phương trình thoả mản.

?3

Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x

a) x = - 2 không thoả mãn phương trình

b) x = 2 là nghiệm của phương trình.

* Chú ý: SGK.

- x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình, m là nghiệm duy nhất

- Một pt có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm

 

doc 45 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 60 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2011
Ngày giảng: 27/12/2011
Chương III: PHƯƠNG TRìNH BậC NHấT MộT ẩN
Tiết 41: Mở ĐầU Về PHƯƠNG TRìNH
I .MụC TIÊU.
1.Kiến thức :Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 
- Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình sau này.
- Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
3.Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II .CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
 Học sinh: Bài mới.
III. TIếN TRìNH BàI GIảNG:
 1.ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài củ: ( không kiểm tra)
 *.Đặt vấn đề: - ở lớp dưới ta đã gặp các bài toán như tìm x biết 2x+5=3(x-1)+2...
 - Vậy hệ thức đó gọi là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Mở đầu về phương trình”
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn.
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.
Trong bài toán: Tìm x
 biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, 
Ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
GV: Vậy phương trình với ẩn x là phương trình có dạng như thế nào?
GV: Lấy ví dụ 
GV: Yc l àm ?1 
1.Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y;
b) Phương trình với ẩn u.
GV : Y/c l àm ?2
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3(x-1) + 2
VT = 2x + 5 =.
VP = 3(x - 1) + 2 = .
GV : Vậy nghiệm của pt là gì ?
GV : Y/c làm ?3
GV : Gọi hs lên bảng làm 
GV : Đưa ra chú ý
GV : Đưa ra VD2
Hoạt động 2 : Giải phương trình
GV : - Quá trình tìm nghiệm của phương trình gọi là giải phương trình
GV : Y/c làm ?4
- Gọi hs làm
Hoạt động 3 : Phương trình tương đương
GV: Phương trình x = -1 và phương trình 
 x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với nhau?
HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau.
GV: Vậy hai phương trình như thế nào gọi là tương đương?
1. Phường trình một ẩn:
Phương trình có dạng A(x) = B(x), 
trong đó : vế trái A(x) 
 vế phải B(x) 
là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ: 
 2x + 1 = x Là pt bậc nhất ẩn x 
 2t - 5 = 3(4 - t) - 7. Là pt bậc nhất ẩn t
?1 . Học sinh tự nêu.
?2. Khi x = 6, ta có phương trình : 
2x + 5 = 3(x-1) + 2
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 17
Vậy x = 6 là nghiệm của pt
* Vậy nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho phương trình thoả mản.
?3
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK.
- x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình, m là nghiệm duy nhất
- Một pt có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm  nhưng cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
Ví dụ 2: 
x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
x2 = - 1 vô nghiệm.
2. Giải phương trình :
Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.
Kí hiệu: S
?4
a) x = 2 có tập nghiệm là S = 
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
3. Phương trình tương đương :
- Hai phương trình được gọi là tương 
đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
- Kí hiệu: Û ( dấu tương đương)
VD: x+1 = 0 ú x = -1
Vì chúng có cùng tập nghiệm S = 
IV. Củng cố - HDVN
- Nắm vững kháI niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
 - BTVN số 2,3,4 Tr 6,7(SGK) ; Đọc ‘ Có thể em chưa biết’ tr7 SGK
Ngày soạn : 2/1/2012
Ngày giảng :3/1/2012
Tiết 42: PHƯƠNG TRìNH BậC NHấT MộT ẩN Và CáCH GIảI
A. MụC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 
2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
3.Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẩN Bị:
- GV:Bảng phụ . HS: Bảng nhóm , 2 tính chất về đẳng thức
C. TIếN TRìNH BàI GIảNG:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài củ: - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
 - Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0
*Đặt vấn đề:
 Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau:
 3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0
 Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì ? cách giải của nó như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV: Giói thiệu đ/n như SGK
GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế trong một đẵng thức số?
GV : Hãy Phát biểu quy tắc.
GV: Y/c làm ?1
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển vế.
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế với cùng một số trong đẵng thức số ?
GV: Y/c làm ?2
Giải phương trình:
a) = -1 ;
b) 0,1x = 1,5 ;
c) -2,5x = 10 ;
HS: Làm tại chổ và phát biểu.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc.
Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
GV: HD 
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
Làm theo các bước sau:
- Hãy chuyển - 9 sang vế
- Chia cả hai vế cho 3.
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - x = 0
GV: Tương tự giải phương trình trên như thế nào ?
GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát phương trình ax + b = 0 (a ạ 0 )
? 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
*Định nghĩa : (SGK)
PT có dạng: ax + b = 0 ( a 0)
VD : 2x -1= 0  và 3 – 5y = 0 
Là pt bậc nhất một ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế: 
* VD: x + 2 = 0 ú x= -2
* Quy tắc: (SGK)
?1: Giải các phương trình sau:
a) x - 4 = 0 Û x = 4
b) + x = 0 Û x = - 
c) 0,5 - x = 0 Û x = 0,5
d) x - a = 0 ( a là hằng số)
 Û x = a
b) Quy tắc nhân với một số.
* VD: Tìm x biết 2x = 6
 2x = 6 ú 2 x.= 6. ú x =3
 *Quy tắc: (SGK) 
?2: Giải phương trình:
a) = -1 Û x = 2
b) 0,1x = 1,5 Û x = 1,5:0,1 = 15
c) -2,5x = 10 Û x = 10 : (-2,5) = - 4
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
Û 3x = 9 (chuyển hạng tử)
Û x = 3) (chia 2 vế cho 3)
Vậy phương trình có nghiệm là
x = 3.(duy nhất).
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - x = 0
Û - x = -1 Û 7x = 3 Û x = 
Vậy tập nghiệm phương trình là S={}
* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 
(a ạ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -
?3 : - 0,5 x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x = - 2,4 
 x = 4,8 
 Vậy phương trình có tập nghiệm là S=
IV. Củng cố - HDVN
- Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm bài tập : 6, 9/tr 10 – SGK.
- - Xem trước bài phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
Ngày soạn :8/1/2012
Ngày giảng :9/1/2012
Tiết 43 : PHƯƠNG TRìNH ĐƯợC ĐƯA Về DạNG ax + b = 0
I.MụC TIÊU:
1 . Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các dạng phương trình . 
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải các dạng phương trình đưa được về dạng pt bậc nhất 1 ẩn số .
 Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
3.Thái độ: Học tập tích cực , say mê,.
II. CHUẩN Bị:
GV: Bài soạn.bảng phụ ; HS: bảng nhóm
III. TIếN TRìNH BàI GIảNG :
1.ổn định lớp: Sĩ số
 2.Kiểm tra : Giải các phương trình sau: a) x - 5 = 3 – x
 b) 7 - 3x = 9 – x?
* ĐVĐ: Phương trình mà ta xét là phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa về dạng ax + b = 0 hay ax = -b.
3.Baì mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cách giải
VD1: Muốn giải phương trình đó ta làm gì? 
- Bỏ ngoặc
- Chuyển vế chuyển các hạng tử chứa biến về một vế, không chứa biến về vế kia.
- Thu gọn và giải phương trình.
GV: Y/c làm Ví dụ 2
GV: Nhận xét hai vế của phương trình 
GV:Trước tiên ta làm gì? 
GV: Thực hiện khử mẫu rồi khử mẫu
GV: Thực hiện như ví dụ 1
GV: Y/cầu làm ?1
Bước 1: Bỏ ngoặc (nếu có) hoặc quy đồng khử mẫu (nếu có)
 Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
 Bước 3: Giải phương trình nhận được
Hoạt động 2: áp dụng:
Hs giải VD3.
Quy đồng? MC=?
Khử mẫu.
Hs thực hiện.
GV: 2(3x-1)(x+2) = 6x2 + 12x - 2x - 4
 = 6x2 +10x - 4
 GV: Y/cầu hs làm ? 2
- Khử mẫu 
- phá ngoặc và chuyển vế 
- Thu gọn 
- Tìm x ?
GV: Gọi HS đọc chú ý 1 : SGK
GV:Cho HS làm VD4.
GV: Gợi ý
Đặt nhân tử chung là (x -1)
GV: x – 1 = 2:
GV:Cho HS làm VD5
GV: Gọi HS làm
GV:Cho HS làm VD6.
GV: Gọi Hs làm
1.Cách giải:
Ví Dụ1: Giải phương trình:
 2x – (3 – 5x) = 4(x+3
ú2x – 3 +5x = 4x +12 (bỏ ngoặc) 
ú2x + 5x – 4x = 12+3 (chuyển vế) 
ú 3x = 15 (rút gọn
ú x = 5 (chia 2 vế cho 3)
 Vậy : S = {5}
Ví Dụ 2: Giải phương trình:
 ( MTC = 6 )
ú (khử mẫu)
ú (chuyển vế)
ú ( Thu gọn)
ú 
ú 
Vậy : S={1}
?1. Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình
2. áp dụng:
Ví Dụ3:Giải phương trình:
 (MTC = 6)
 Vậy : S = {4}
?2. Giải phương trình
 x - = ( MTC = 12)
12x - 2(5x + 2) = 3(7– 3x)
12x -10x - 4 = 21 – 9x
12x -10x + 9x = 21+ 4
11x = 25 
x = Vậy : S = {}
* Chú ý: SGK
1/
Ví dụ 4: 
(x – 1) () = 2
 (x -1) = 2
x – 1 = 3 
x = 4 . Vậy S = {4}
* Chú ý: SGK
2/
Ví dụ5:
 x + 1 = x - 1 
 x - x = -1 - 1 0x = -2 
PTvô nghiệm
Ví dụ 6: Giải phương trình
 x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 
 0x = 0 PT có vô số nghiệm
IV. Củng cố – HDVN
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
*Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
* Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
Ngày soạn :9/1/2012
Ngày giảng :10/1/2012
Tiết 44 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 
2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
, Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. chuẩn bị :
- GV: Bài soạn.bảng phụ ; HS: bảng nhóm
Iii. Tiến trình bài Giảng:
1, ổn định tổ chức: Sĩ số 
2,Kiểm tra : Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình
3, Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Lyện tập
Bài 14 : Tr13 - Sgk
GV: Hãy tìm nghiệm? (bằng cách thay 3 số đó vào 2 vế của phương trình)
GV: Chốt lại
Bài 15 : Tr13 – Sgk
GV: Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
- Ta có phương trình nào?
Bài 16 : Tr13 – Sgk
GV: Gọi hs viết phương trình
Bài 17 : Tr14 – Sgk
- 1 Hs giải phương trình. 
 + Bỏ ngoặc.
 + Chuyển vế.
 + Thu gọn, tìm nghiệm.
 + Kết luận?
 GV: Gọi hs lên bảng giải pt
GV: Cho nhận xét và chốt  ... ạt bài giải bất phương trình sau này.
+ Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
2. Kĩ năng: Trình bày biến đổi.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bài soạn .
- HS: Nghiên cứu trước bài.
 III.Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra : Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra những trường hợp nào ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
GV: HS nhắc lại thứ tự các số trên trục số.
Số nhỏ ? số lớn.
GV: cho HS làm bài tập ?1
- Gọi hs đứng tại chỗ làm
Hoạt động 2: Bất đẳng thức:
GV giới thiệu khái niệm BĐT.
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
GV: Y / c làm ? 2
GV: Cho HS nhận xét và kết luận
- HS phát biểu tính chất
GV: ví dụ 2.
Chứng tỏ 2003 + (-35) < 2004 + (- 35)
 2003 < 2004 ?
GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3
GV: HS làm ?4.
 So sánh: & 3 ; + 2 & 5
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Khi so sánh hai số thực a và b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
 a = b hoặc a > b hoặc a < b.
* Biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì?
 | | | | | | | |
 -2 -1 0 1 3 4 5
*Trên trục số số nhỏ ở bên phải số lớn.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41
c) 
d) 
- Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
2. Bất đẳng thức:
Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
* Ví dụ:
 7 + ( -3) > -5
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
?2
a/ - 4 < 2 -4 +(-3) < 2+ (-3)
b/Khi cộng cùng 1 số vào 2 vế của 1 bất đẳng thức , ta được một băt đẳng thức cùng chiều vứi bất đẳng thức đã cho
* Tính chất: ( sgk)
Với 3 số a , b, c ta có:
+ Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Nếu a >b thì a + c >b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
*Ví dụ 2. 
 Chứng tỏ 2003 + (-35) < 2004 + (- 35)
? 3 -2004 > -2005
 => - 2004 + (- 777) >- 2005 + ( -777)
? 4 
 + 2 < 3 +2
 => + 2 < 5
*Chú ý: tính chất của thứ tự cũng là tính chất của bất đẳng thức.
IV. Củng cố – HDVN
+ Làm bài tập 1
+GV yêu cầu HS trả lời và giải thích vì sao?
Làm các bài tập 2, 3/ SGK 6, 7, 8, 9 ( SBT)
Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo:
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 58: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
I. Mục tiêu :
1,Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân
+ Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân 
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
+ Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự
2,Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng trình bày biến đổiBĐT.
3,Thái độ: Tư duy lô gíc, Học tập tích cực , chủ động , say mê,
II.Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn. HS: Nghiên cứu trước bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp : 
2, Kiểm tra : a- Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát?
 b- Điền dấu > hoặc < vào ô thích hợp
+ Từ -2 < 3 ta có: -2. 3 3.2
+ Từ -2 < 3 ta có: -2.509 3. 509
+ Từ -2 < 3 ta có: -2.106 3. 106
3, Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
GV: Cho HS làm ?1
GV: chốt lại và cho HS phát biểu thành lời
GV: Cho HS làm ?1
HĐ2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
GV: Cho HS làm ra phiếu học tập
Điền dấu > hoặc < vào ô trống
+ Từ -2 3 (-2)
+ Từ -2 3(-5)
Dự đoán:
+ Từ -2 3.c ( c < 0)
- GV: Cho nhận xét và rút ra tính chất
- HS phát biểu: Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số âm thì bất đẳng thức đổi chiều
GV: Cho HS làm bài tập ?4 , ?5
HĐ3: Tính chất bắc cầu
GV: 3 số a, b, c nếu a > b & b > 0 thì ta có kết luận gì ?
GV : HD Hs làm ví dụ sgk : 
Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1
- GV hướng dẫn HS CM.
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
?1 ; a) -2 < 3 
 -2.5091 < 3.5091
b) -2 -2.c 0 )
* Tính chất:
Với 3 số a, b, c,& c > 0 :
+ Nếu a < b thì ac < bc
+ Nếu a > b thì ac > bc
+ Nếu a b thì ac bc
+ Nếu a b thì ac bc
?2
a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5
b) 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
+ Từ -2 3 (-2)
+ Từ -2 3(-5)
Dự đoán:
+ Từ -2 3.c ( c < 0)
* Tính chất:
Với 3 số a, b, c,& c < 0 :
+ Nếu a bc
+ Nếu a > b thì ac < bc
+ Nếu a b thì ac bc
+ Nếu a b thì ac bc
?4
- Ta có: a - 4b
?5
nếu a > b thì: 
 ( c > 0)
 ( c < 0)
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
+ Nếu a > b & b > c thì a > c
+ Nếu a < b & b < c thì a < c
+ Nếu a b & b c thì a c
*Ví dụ: Cho a > b . 
 Chứng minh a + 2 > b -1
Giải
Có a > b a + 2 > b + 2 (1)
 2 > -1 b + 2 > b + (-1)
 b + 2 > b – 1 (2)
(1), (2) a + 2 > b – 1 
IV. Củng cố – HDVN
+ Làm các bài tập 9 à 14 SGK / 40.
+ Đọc có thể em chưa biết.
Ngày Soạn : 
 Ngày Giảng: 
Tiết 59:Luyện tập
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân
+ Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân, phép cộng 
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự
2, Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng trình bày biến đổi.
3, Thái độ: Học tập tích cực , tự giác , say mê,
II. chuẩn bị :
- GV: Bài soạn. HS: bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp : .
2, Kiểm tra : Nêu 2 tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? Viết dạng tổng quát?
3, Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
Bài 9- sgk:
Kiến thức về tổng số đo 3 góc trong tam giác.
Bài 10- sgk:
GV cho HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân
áp dụng tính 10 a, b
HS thực hiện.
Bài 11- sgk:
Bài 12- sgk:
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Nhận xét.
Bài 13- sgk:
áp dụng tính chất nào?
(cộng hai vế với -5)
b.HS có thể làm 2 cách:
Nhân hai vế với 
Hoặc chia 2 vế cho (-3).
c. HS thực hiện.
cộng hai vế với 6.
Nhân hai vế với 
Hoặc chia hai vế cho 5.
HS thực hiện tương tự.
Bài 14- sgk:
Muốn so sánh ta so sánh gì ?
áp dụng tính chất nào để so sánh. (tính bắt cầu).
Bài 9- sgk:
 a. S b. Đ c. Đ d. S
Bài 10- sgk:
a. (-2). 3 < -4,5 (vì -6 < - 4,5)
b. -2 . 3 < - 4,5
 -2 . 30 < - 45 (nhân với 10)
 -2 . 3 < - 4,5 -2.3 + 4,5 < 0 (cộng với 4,5)
Bài 11- sgk:
a. a < b 
 3a < 3b (nhân hai vế với 3)
 3a + 1 < 3b + 1 (cộng hai vế với 1)
b. a -2b (nhân hai vế với -2)
 -2a – 5 > -2b -5 (cộng hai vế với -5)
Bài 12- sgk:
.
a. 4. (-2) + 14 < 4 (-1) + 14
có -2 < -1 4 (-2) < 4 (-1)
 4 (-2) + 14 < 4 (-1) + 14
Bài 13- sgk:
. So sánh a và b.
a. a + 5 < b + 5
 a + 5 – 5 < b + 5 = 5
 a < b
b. -3a > - 3b 
 -3a < - 3b
 a < b
c. 5a – 6 5b - 6
 5a – 6 + 6 5b – 6 + 6
 5a 5b
 5a. 5b. 
 a b
d. -2a + 3 -2b + 3
 -2a + 3 – 3 -2b + 3– 3
 -2a -2b 
 -2a . -2b.
 a b
Bài 14- sgk:
. Cho a < b. So sánh
a. 2a + 1 với 2b + 1
có a < b 2a < 2b 
 2a + 1 < 2b + 1
b. 2a + 1 với 2b + 3
Có a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b + 1
 1 < 3 2b + 1 < 2b + 3
 2a + 1 < 2b + 3 (tính bắt cầu)
IV. Củng cố – HDVN
- Nhắc lại phương pháp chứng minh
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập 18, 21, 23, ( SBT).
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo
Ngày Soạn : 
 Ngày Giảng: 
Tiết 60: Bất Phương trình một ẩn
I. Mục tiêu :
1,Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số 
+ Hiểu được thế nào là nghiệm của bất phương trình .
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
2,Kỹ năng: thay giá trị của ẩn vào bất phương trình để kiểm tra có phải là nghiệm của bất phương trình hay không .
 - biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số . 
3,Thái độ: Học tập tích cực , chủ động , say mê,
II. chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy: 
1, ổn định lớp : 
2, Kiểm tra : Nêu dạng tổng quát của pt bậc nhất một ẩn ?
3-Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Mở đầu.
GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời.
GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì?
Gv : Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình?
GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, 9
vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x = 1, 2, 9 là nghiệm của BPT.
GV: Cho HS làm bài tập ? 1
Gv : Yêu cầu hs nêu ví dụ về bpt một ẩn
Hs : 
HĐ 2 : Tập nghiệm của bất phương trình
GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT
GV: Cho HS làm bài tập ?2
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2 
Gv : Cho hs làm ?3 ,?4 
Hs : Nhận xét , sữa lỗi :
HĐ3: Bất phương trình tương đương
GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau: x > 3 và 3 < x
GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương?
1. Mở đầu.
Ví dụ: 
a) 2200x + 4000 25000 là một bpt với ẩn x.
b) x2 - 1 > x + 5Là các BPT 1 ẩn
+ Trong BPT (a) Vế phải: 2500
 Vế trái: 2200x + 4000
số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là:1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì: 
thay x = 1;2 ;..9 vào bpt ta được bđt đúng : 2200.1 + 4000 < 25000 
 2200.2 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000< 25000; 
 Ta nói x= 1;2 ;...9 ; là các nghiệm của bpt .
2200.10 + 4000 < 25000 là BĐT sai .
 Ta nói x= 10 không phải là nghiệm của BPT .
?1 : x2 < 6x - 5
a) Vế trái: x2 ; vế phải: 6x -5
b)Thay x = 3 ta có: 32 < 6.3 – 5 
 => 9 < 13
 Thay x = 4 có: 42 16 < 19
Thay x = 5 có : 52 6.5 – 5 => 25 25
Thay x = 6 có : 62 6.6 – 5 => 36 31 là bđt sai 
2) Tập nghiệm của bất phương trình
K/n : sgk
Ví dụ1 : Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3}
Biểu diễn trên trục số : 
?2: 
Ví dụ 2: BPT x 7 có tập nghiệm là : {x/x 7}
Biểu diễn trên trục số : 
?3 Tập nghiệm của BPT: x - 2 là:
 {x/x - 2 }
biểu diễn tập nghiệm bpt trên trục số:
 - 2 0
 ////////////////////[ +
?4: Tập nghiệm của BPT x < 4 là: {x/x < 4}
Biểu diễn trên trục số:
 0 4
 + )///////////////////////////
3) Bất phương trình tương đương
Ví dụ : Tìm tập nghiệm của 2 BPT :
 x > 3 và 3 3} 
 Nói : hai bpt tương đương.
*K/n : sgk
Ký hiệu: " "
Vídụ : x > 3 ú 3 < x
IV. Củng cố – HDVN
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Làm các bài tập trong sách bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 phu hop.doc